trac nghiem sinh 10 bai 30

30 bài tập trắc nghiệm mệnh đề - loigiaihay.com Trắc nghiệm Toán 10 có đáp án và lời giải chi tiết 100 bài tập mệnh đề 30 bài tập trắc nghiệm mệnh đề Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm mệnh đề đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết Bình luận Chia sẻ Chia sẻ Bình chọn: 4.9 trên 7 phiếu BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TẬP HỢP CÓ ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TẬP HỢP CÓ ĐÁP ÁN,Trắc nghiệm bài tập hợp có đáp án và lời giải rất hay được viết dưới dạng word gồm 6 trang. Bài tập được chia thành các dạng: phần tử - tập hợp; xác định tập hợp; tập con. Các bạn xem và tải về ở dưới. 100 điểm vào 14:15:55, 08/10/2022 Huỳnh Thị Thanh Ngân, Bài thi số 508444 Lớp 4, môn Toán học. 100 điểm vào 21:57:58, 07/10/2022 Ng Mai Phuong, Bài thi số 508457 Lớp 4, môn Toán học. 95 điểm vào 23:45:52, 07/10/2022 Đào Duy Khương, Bài thi số 508308 Lớp 12, môn Địa lý. Sinh viên cần truy cập hệ thống trước 15 phút để kiểm tra các vấn đề về truy cập. 30 AM This quiz has been configured so that students may only attempt it using the Safe Exam Browser. Thdi gian làm bài: 1 gid 15 phút Xin 16i, tråc nghiêm không thê vào durqc The config key or browser exam keys could not be Xem thêm: 30 đề kiểm tra trắc nghiệm sinh học 7, 30 đề kiểm tra trắc nghiệm sinh học 7, PHẦN I. 30 ĐỀ KIỂM TA TRẮC NGHIỆM, PHẦN II. ĐÁP ÁN 30 ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM A. thể nhận đều là vi khuẩn E.coli. B. virut có thể tự xâm nhập vào tế bào phù hợp. C. sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong ở tế bào chất. D. chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với App Vay Tiền. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ có đáp án chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Sinh 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Câu 1 Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một loại tế bào nhất định vì A. Mỗi loại virut chỉ có thụ thể tương thích với một loại thụ quan nhất định trên màng tế bào chủ B. Mỗi loại virut có một bộ máy di truyền riêng C. Mỗi loại virut có hình dạng phù hợp với một loại tế bào chủ D. Mỗi loại virut có kích thước phù hợp với một loại tế bào chủ Câu 2 Ý nào sau đây là sai? A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV D. Cả A và B Câu 3 Virut HIV tấn công vào loại tế bào nào sau đây? A. Hồng cầu B. Tiểu cầu C. Cơ D. Bạch cầu Câu 4 Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra? A. Chưa có vacxin phòng HIV B. Chưa có thuốc đặc trị C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu D. Cả A, B và C Câu 5 Virut bám được trên bề mặt tế bào chủ là nhờ A. Màng tế bào có chứa protein B. Bề mặt tế bào có chứa các thụ thể C. Virut đã gây cảm ứng với tế bào và tế bào chủ có ái lực đối với virut D. Protein bề mặt của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào Câu 6 HIV là A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể D. Cả A và C Câu 7 Chu trình tan là chu trình A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bào Câu 8 Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut? A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình C. Một số virut có enzim riêng tham gia vào quá trình nhân lên của mình D. Cả A, B và C Câu 9 Quá trình tiềm tan là quá trình A. Virut nhân lên và phá tan tế bào B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường C. Phá vỡ tế bào chủ để phóng thích ra ngoài D. Lắp axit nucleic vào protein vỏ Câu 10 Thụ thể CD4 là thụ thể của virut HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì điều gì sau đây sẽ xảy ra? A. Bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì HIV sẽ phá hủy hồng cầu B. Bệnh của bệnh nhân sẽ không tiến triển thêm vì HIV sẽ không nhân lên được trong hồng cầu C. HIV sẽ xâm nhập được nhưng không nhân lên được trong hồng cầu có thụ thể CD4 D. Bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì bạch cầu sẽ tiêu diệt các hồng cầu chứa HIV Câu 11 Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định? A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ C. Virut không có cấu tạo tế bào D. Cả A và B Câu 12 Chu trình tiềm tan được hiểu là A. Chu trình có virut phát triển làm tan tế bào B. Chu trình có virut mà bộ gen của nó gắn vào nhiễm sắc thể của tế bào chủ C. Chu trình có virut đang ở thời điểm phát triển mạnh D. Giai đoạn virut vừa xâm nhập tế bào Câu 13 Ở các nước Pháp, Bỉ, Mỹ có tới 1 % số dân không bị nhiễm HIV cho dù họ tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh. Nguyên nhân chính là do A. Họ không mẫn cảm với HIV B. Họ có gen đề kháng HIV C. Họ không có đồng thụ thể CD4 và CCR-5 đặc hiệu với protein bề mặt của HIV D. Họ có sức đề kháng cao, biết cách phòng tránh Câu 14 Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ? A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào Câu 15 Virut HIV xâm nhập tế bào chủ bằng cách nào sau đây? A. Chọc thủng màng tế bào chủ tiêm axit nucleic vào tế bào B. Nhập bào C. Dung hợp trực tiếp D. Phá vỡ một phần màng tế bào chủ gắn vỏ ngoài của virut vào màng tế bào chủ Câu 16 Có bao nhiêu nguyên nhân trong các nguyên nhân sau khiến Phago không thể giết chết hết toàn bộ vi khuẩn? Phago chỉ bám mặt ngoài vi khuẩn nên chỉ làm vi khuẩn suy yếu Một số loại phago sống chung với vi khuẩn mà không giết chết vi khuẩn Vi khuẩn có thể đột biến làm thay đổi cấu hình của thụ thể làm phago không thể bá và xâm nhập vào vi khuẩn Trong cơ thể vi khuẩn có enzym giới hạn có thể nhận ra và tiêu diệt phago A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17 Enzym nào đã giúp phago tham gia vào sự phá hủy thành tế bào vật chủ? A. Ligaza B. Proteaza C. Nucleaza D. Lizoxom Câu 18 Khi nói về cơ chế xâm nhập của virut vào tế bào động vật và tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là sai? A. Virut xâm nhập vào tế bào động vật bằng cách nhập bào hoặc dung hợp với màng sinh chất của tế bào chủ B. Virut xâm nhập vào tế bào vi khuẩn bằng cách tiết lyzozim chọc thủng thành tế bào vi khuẩn C. Khi xâm nhập vào tế bào vi khuẩn chỉ có lõi axit nucleic được đưa vào bên trong còn vỏ capsit được để lại bên ngoài D. Sau khi xâm nhập vào tế bào động vật, vỏ capsit của virut được giữ nguyên không bị phân hủy Câu 19 Phago SPO1 là loại phago độc độc đối với vi khuẩn Bacillus subtillis một loại vi khuẩn G-. Khi bổ sung phago này vào dịch huyền phù Bacillus subtillis trong môi trường đẳng trương có bổ sung lizozim, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phago nhiễm được vào vi khuẩn vì có tế bào chủ phù hợp B. Phago không nhiễm được vào vi khuẩn, vì vi khuẩn bị trương vỡ trong môi trường đẳng trương có bổ sung lizozim C. Phago không nhiễm được vào vi khuẩn, vì không có thụ thể cho phago bám vào D. Cả phago và vi khuẩn đều bị tiêu diệt trong môi trường có bổ sung lizozim Câu 20 Thụ thể giúp phago bám vào thành tế bào vi khuẩn nằm ở cấu trúc nào sau đây? A. Lông đuôi B. Đĩa gốc C. Đầu của phago D. Phần cấu trúc xoắn của phago Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ có đáp án chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Vấn đề 1 Tại sao thuật ngữ sao chép được sử dụng thay vì sao chép cho vi rút? A. Vi rút không phải là sinh vật B. Vi rút không có cấu trúc tế bào C. Vi rút chỉ nhân lên bên trong tế bào chủ B và C Câu 2 Tại sao mỗi loại virut chỉ nhân lên ở một số loại tế bào nhất định? A. Glycoprotein của virus phải đặc hiệu cho thụ thể trên bề mặt tế bào chủ B. Prôtêin của virut phải đặc hiệu cho các thụ thể trên bề mặt tế bào chủ. C. Vi rút không có cấu trúc tế bào và B Vấn đề 3 Phát biểu nào sau đây là đúng về sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ? A. Phago chỉ tiêm axit nucleic vào tế bào chủ B. Phago đưa cả axit nuclêic và vỏ prôtêin vào tế bào chủ. C. Phago chỉ đưa vỏ prôtêin vào tế bào chủ D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago chèn axit nuclêic hay bao prôtêin. Vấn đề 4 Bước nào sau đây liên quan đến quá trình sao chép axit nucleic trong tế bào chủ? A. hấp thụ B. thâm nhập C. sinh tổng hợp D. lắp ráp E. phát hành Câu hỏi 5 Phát biểu nào sau đây là đúng với quá trình sinh tổng hợp của virut? A. Vi rút sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình sao chépXem thêm Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 7 B. Vi rút sử dụng nguyên liệu của tế bào vật chủ trong quá trình nhân lên C. Một số virut có các enzim tham gia vào quá trình nhân lên của chúng B và C Câu hỏi 6 Xin chào Vis A. Virus làm giảm sức đề kháng của con người đối với bệnh tật B. Căn bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng ngừa, chữa khỏi C. Virus có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào của hệ miễn dịch trong cơ thể và C Câu 7 Khi ở trong tế bào T, HIV A. Là một sinh vật B. Có biểu hiện giống sinh vật C. Tùy theo điều kiện mà có thể là sinh vật hoặc không. D. Là vật vô tri. Câu 8 Virus có thể gắn vào tế bào vật chủ bằng cách A. Có sẵn các thụ thể thích hợp trên bề mặt tế bào chủ B. Các thụ thể mới được hình thành trên bề mặt tế bào vật chủ do virut cảm ứng C. Có sẵn các thụ thể thích hợp trên vỏ virut B và C Câu 9 Câu nào sau đây không đúng? A. HIV lây truyền khi người lành dùng chung kim tiêm với người nhiễm HIV B. HIV lây truyền khi người lành quan hệ tình dục với người nhiễm HIV C. HIV lây truyền qua đường truyền máu từ người lành sang người nhiễm HIV và BXem thêm Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chương 4 Ôn tập Câu hỏi 10 Khi cơ thể bị nhiễm HIV nhưng không có biểu hiện gì là đặc trưng của HIV. A. cửa sổ dinh dưỡng B. giai đoạn không triệu chứng C. giai đoạn có triệu chứng D. A hoặc B Câu hỏi 11 Phát biểu nào sau đây là đúng về dự phòng lây nhiễm HIV? A. Không có thuốc chủng ngừa để ngăn ngừa HIV B. Không có thuốc đặc trị C. Chưa có thuốc đặc hiệu hoặc vắc xin hiệu quả cho HIV B và C Để đáp ứng Vấn đề 1 B và C Câu 2 và B Vấn đề 3 A. Phago chỉ tiêm axit nucleic vào tế bào chủ Vấn đề 4 C. sinh tổng hợp Câu hỏi 5 B và C Câu hỏi 6 và C Câu 7 B. Có biểu hiện giống sinh vật Câu 8 A. Có sẵn các thụ thể thích hợp trên bề mặt tế bào chủ Câu 9 C. HIV lây truyền qua đường truyền máu từ người lành sang người nhiễm HIV Câu hỏi 10 hoặc B Câu hỏi 11 C. Chưa có thuốc đặc hiệu hoặc vắc xin hiệu quả cho HIV

trac nghiem sinh 10 bai 30