trac nghiem giao ly
v3.4.1 (17/03/2019) - Fix upload ảnh - Fix nhập câu hỏi trực tiếp trên web bị mã hóa 1 số ký tự - Sửa lại giao diện xem lại bài trực quan hơn - Thêm chức năng sau khi Admin xác nhận, học sinh mới có thể xem chi tiết bài thi (formype@gmail.com) - Thêm nhập nội dung ảnh cho câu hỏi và
giao duc quoc phong (GDQP1113) Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (LSD2021) Kinh tế vi mô; Business (B104) Triết học Mác Lênin (200101) Kinh tế chính trị Mác - Lênin (306103) Chính sách thương mại quốc tế; Trending. TRS601 (601) Lịch sử Đảng CSVN (lsđ01) Lý thuyết thông tin; Tư tưởng HCM
TRAC NGHIEM CHUONG 1 (CO DAP AN) I. DAO ®éng. Dao ®éng tuÇn hoµn. dao ®éng ®iÒu hßa. 1. Dao động: Dao động là những chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lạii nhiều lần quanh một vị trí cân bằng. 2.
Nhân viên văn phòng; nhân viên y tế B Giáo viên; viên chức làm công tác thư viện, thi t bị giáo dục C Hiệu trưởng; phó hiệu trưởng; giáo viên; viên chức làm công tác thư viện, thi t bị giáo dục … lên không xếp loại xuất sắc; Câu 60:Năm an toàn giao thông quốc gia năm ? A 2011 B 2012 C 2013 D 2014 CÁC CÂU HỎI ÔN THI LÝ
500 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 có đáp án | Trắc nghiệm Địa Lí 11 năm 2021 mới - Bộ 500 Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 11 giúp bạn học tốt môn Địa Lí 11 hơn.
Bạn đang xem: Trắc nghiệm giáo lý công giáo 02. Mỗi tín đồ lãnh nhận túng tích gì vào Hội Thánh rất nhiều được Chúa Thánh Thần kêu gọi để được sinh sống theo bậc sống tương xứng với mình góp thêm phần làm cho nước Thiên Chúa sớm hoàn thành. (Bài 1) a. Túng thiếu tích cọ tội.b. Túng bấn tích Xức dầu.c. Túng tích Thánh Thể.d. Cả a, b và c đúng. 03.
App Vay Tiền. nói đến ơn gọi, ta thường hiểu là tiếng Chúa mời gọi một số người dâng mình cho Chúa trong bậc tu trì hay trong bậc giáo sĩ. Nhưng ơn gọi cũng có ý nghĩa chung là lời Thiên Chúa mời gọi mọi người vào một bậc sống nào đó như bậc sống nào? Sách GL 277 Bài 1a. Giáo Tu Giáo Cả a, b và c đang xem Trắc nghiệm giáo lý công người lãnh nhận bí tích gì trong Hội Thánh đều được Chúa Thánh Thần kêu gọi để được sống theo bậc sống phù hợp với mình góp phần làm cho Nước Thiên Chúa sớm hoàn thành.Bài 1a. Bí tích Rửa Bí tích Xức Bí tích Thánh Cả a, b và c giáo dân nảy ra những thứ ơn gọi riêng, nhiều con đường thiêng liêng và tông đồ khác, những ơn gọi đó là gì?Bài 1a. Ơn gọi giáo lý Ơn gọi sống trong tu hội đời sống độc thânở giữa Ơn gọi sống đời hôn nhân ...d. Cả a, b và c gọi Giáo lý viên là ơn gọi chung với giáo dân bắt nguồn từ bí tích nào ? Bài 1a. Bí tích Thêm Bí tích Rửa Bí tích Xức Chỉ có a và b gọi Giáo lý viên là ơn gọi chung với giáo dân bắt nguồn từ bí tích Rửa tội và Thêm sức, nhưng có điểm riêng đó là gì ?Bài 1a. ĐượcChúa Thánh Thầnkêu gọi cáchđặc Được biểu hiện công khai rõ ràng qua sựuỷ nhiệm của Đức Giám Được lãnh nhận Bí tích Thêm Chỉ có a và b công cuộc truyền giáo, Giáo lý viên có ơn gọi riêng cho việc dạy giáo lý nhưng cùng chung ơn gọi với các giáo dân khác để làm tông đồ nhằm làm điều gì ?Bài 1a. Cho mọi người nhận biết Cho cuộc sống mọi người trở nên tốt Thiết lập và thăng tiến Hội Chỉ có a và b lý viên cần khám phá và nhận ra ý nghĩa sâu sắc của ơn gọi mình để làm gì ? Để sống chứng nhân của Để giúp đỡ mọi người cách tốt Để phân định và vun trồng ơn gọi đótheo gương Chúa Để có cuộc sống hoàn hảo lý viên noi gương ngôn sứ nào thưa với Thiên Chúa “Này con đây, xin hãy sai con” ? Ngôn sứ Ngôn sứ Ngôn sứ Ngôn sứ lối sống theo ơn gọi của Thiên Chúa đều có những tính cách căn bản riêng, đó gọi là gì?Bài 1a. Căn Ơn Đặc Bản tính của Kitô hữu tuỳ thuộc vào điều gì ?Bài 1a. Ơn Thiên Chúa kêu Được Hội Thánh xác định tuỳ theo mỗibậc Được đào tạo giáo lý căn Chỉ có a và b tính Giáo lý viên có phần chung với căn tính giáo dân tuỳ theo ơn gọi giáo dân mà Hội Thánh đã xác định là giáo dân không theo hàng giáo sĩ và bậc tu trì được Hội Thánh công nhận, họ thực hiện điều gì ? Bài 1a. Di chúc của Thầy Chí Thánh trước khivề Sứ mạng của toàn dân Kitô giáo trong Hội Thánh và trên trần gian theo phận sự riêng của Bổn phận giúp đỡ mọi Chỉ có a và b lý viên sống giữa cảnh sống đời thường trong gia đình và ngoài xã hội. Phận vụ riêng của họ là gì ?Bài 1a. Tìm kiếm Nước Thiên Chúa bằng cáchquản trị các việc trần Sắp đặt chúng theo ý Thiên Sống tốt đời đẹp Chỉ có a và b tính Giáo lý viên khác với giáo dân ở chỗ Giáo lý viên có nhiệm vụ gì? Bài 1a. Sinh hoạt với các em thiếu Dạy giáo Giúp đỡ các thiếu nhi sống Cả a, b và c tính Giáo lý viên khác với giáo dân ở chỗ Giáo lý viên có nhiệm vụ dạy giáo lý. Tuy nhiên, dạy giáo lý còn được SáchGiáo lý Hội Thánh Công giáovàGiáo luậtchia làm hai loại Do đó, căn tính Giáo lý viên thuộc loại một gồm những yếu tố nào ?Bài 1a. Được Chúa Thánh Thần kêu Được Hội Thánh trao cho một sứ Được cộng tác với nhiệm vụ tông đồ củaGiám Cả a, b và c tính Giáo lý viên ở xứ truyền giáo ngoài ba yếu tố sau được Chúa Thánh Thần kêu gọi, được Hội Thánh trao cho một sứ mệnh, được cộng tác với nhiệm vụ tông đồ của Giám Mục và còn thêm một yếu tố khác nữa là gì?Bài 1a. Được làm thừa tác viên phụng vụ Lời Được liên kết đặc biệt với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh cho muôn Được hướng dẫn cộng đoàn sống đức Được đọc thăng tiến đời sống văn lý viên luôn ý thức mình là giáo dân, phải hiểu đúng ơn gọi người giáo dân để sống cho đúng bổn phận trong Hội Thánh và thế giới hôm nay, đồng thời Giáo lý viên còn được Thiên Chúa mời gọi để dạy giáo lý, đó là một sứ mệnh mà Chúa Giêsu đã trao cho Hội Thánh, và ai trao lại cho Giáo lý viên ?Bài 1a. Chúa Các tông Hội Cha lý viên phải hiểu ơn gọi và căn tính của mình, phải học hỏi luôn luôn, không những để dạy mà còn để sống đạo cho mình, dạy giáo lý không chỉ bằng lời nói mà còn điều gì nữa mới có tính thuyết phục ?Bài 1a. Luôn tham dự Thánh Bằng cả nếp sống của Luôn gương mẫu trong đời sống bác Luôn giúp đỡ mọi lý viên Việt Nam là Giáo lý viên thuộc xứ truyền giáo,nên có bổn phận loan báo Tin mừng cho số người rất lớn chưa nghe biết Tin mừng, đồng thời khi dạy giáo lý cho các em, Giáo lý viên phải làm gì ?Bài 1a. Luôn nhắc nhở và tập cho các em biết cầunguyện truyền Tập cho các em biết truyền giáo cho cácbạn của mình bằng cách chăm chỉ học hành, vâng lời thầy Tập cho các em biết truyền giáo cho cácbạn của mình bằng cách sẵn sàng yêu thương giúp đỡ các bạn đang gặp khó khăn vì yếu kém hay nghèo Cả a, b và c hoạt động truyền giáo, vai trò của Giáo lý viên là chức năng, là nhiệm vụ và tác dụng phải lo, là quyền lợi và trách nhiệm loan báo cho mọi người biết Tin mừng của Chúa Kitô bằng mọi phương thế thích hợp như là gì? Bài 2a. Lời Việc Cả đời sống bản Cả a, b và c các xứ đạo lâu đời, việc dạy giáo lý phải thực hiện chu đáo cho các đối tượng nào ? Bài 2a. Các thiếu Các thanh Những người đã trưởng Cả a, b và c các Giáo lý viên ở xứ truyền giáo thì họ có vai trò gì ? Bài 2a. Loan báo Tin mừng lần đầu tiên nhằmkhêu gợi đức Giúp người khác tìm ra lý lẽ để theo đạo,c. Tập cho họ quen sống đời sống Kitô hữu,giúp hội nhập vào cộng đoàn ở địa Cả a, b và c trò Giáo lý viên thuộc xứ truyền giáo được liên kết với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh, nên vừa phong phú và đa hết, bao gồm toàn bộ việc công khai truyền giảng sứ điệp Kitô giáo loan báo đầu tiên, giới thiệu, trao đổi về lý do muốn làm dự tùng dự tòng nghĩa là gì ?Bài 2 bước người dự tòng dần dần vào việc tuyên xưng đức Giúp người dự tònglãnh các bí nhập vào Hội Thánh để cùng nhau làmchứng cho Đức Cả a, b và c Thông điệp“Sứ vụ Đấng Cứu độ” của Thánh Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Giáo lý viên là ai? Bài 2a. Những cán bộ chuyên Những chứng tá trực Những người Phúc âm hoá không thểthay Cả a, b và c luậtkhoản 785/1, Giáo lý viên là “Những giáo dân được huấn luyện thích đáng và trổi vượt về đời sống Kitô giáo, để dưới sự hướng dẫn của các vị thừa sai họ làm gì ? B. 2a. Dấn thân giảng dạy giáo lý Phúc Tổ chức các cử hành Phụng Lo các việc bác Cả a, b và c tay hướng dẫn về Giáo lý viêncó dạy Giáo lý viên là “giáo dân” được Hội Thánh uỷ thác cách đặc biệt, theo nhu cầu địa phương, để giúp những người chưa biết Đức Kitô và cả tín hữu nữa, có thể làm gì ? Bài 2a. Nhận biết Đức Yêu mến Đức Bước theo Đức Cả a, b và c Phúc Âm hoá còn dựa theo Tông huấn “Kitô hữu giáo dân” để nhắc các mục tử có thể trao cho Giáo lý viên giáo dân làm những việc không thuộc riêng chức thánh như những việc gì ? Bài 2a. Thi hành tác vụ Lời Chủ toạ buổi cầu Rửa tội, cho rước Cả a, b và c Phúc Âm hoá đã dựa theo thực tế để nêu lên các nhiệm vụ một cách tổng quát. Những nhiệm vụ đó là gì? Bài 2a. Nhiệm vụ chuyên trách về giáo lý như giáo dục đức tin cho giới trẻ và người Nhiệm vụ cộng tác trong rất nhiều hình tôngđồ với các thừa tác viên có chức thánh, tuỳ theo quy định của các Nhiệm vụ tuỳ theo giới tính và tuổi Cả a, b và c vụ chuyên trách về giáo lý như giáo dục đức tin cho giới trẻ và người lớn đòi hỏi Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 2a. Chuẩn bị cho các dự tòng và gia đình họ nhận các bí tích khai tâm vào Kitô giáoRửa tội, Thêm sức, Thánh Thể.b. Cộng tác vào những sáng kiến để ủng hộ họ và củng cố các giáo lý viên như việctĩnh tâm, cuộc giao Giúp các dự tòng làm các dự án kinh Chỉ có a và b vụ cộng tác trong rất nhiều hình thức tông đồ với các thừa tác viên có chức thánh, tuỳ theo quy định của các ngài là những việc gì?B. 2a. Loan báo Tin mừng lần đầu cho những người chưa theo Kitô giáo đến việc dạy giáo lý cho dự tòng, linh hoạt việc cầu nguyện trong cộng đoàn, đặc biệt là việc Phụng vụ Chúa nhật khi không có linh Huấn luyện các Giáo lý viên khác cho đến việc tháp tùng Giáo lý viên tự nguyện và hướng dẫn các sáng kiến mục vụ. Từ việc thăng tiến con người và công lý cho việc trợ giúp người nghèo và các hoạt động khác có tính cách bác ái xã Giúp đỡ các bệnh nhân cho đến việc cử hành nghi lễ an táng,dạy giáo lý ở các xứ Cả a, b và c theo giới tính và tuổi tác của Giáo lý viên, họ được trao những nhiệm vụ gì? Bài 2a. Đàn ông có gia đình xem ra thích hợp với nhiệm vụ làm linh hoạt viên cho cộng đoàn giống như nhiệm vụ gia Phụ nữ có nhiệm vụ thích hợp hơn với việc giáo dục trẻ em và thăng tiến nữ Người trưởng thành đã lập gia đình có nhiệm vụ làm chứng chắc chắn cho giá trị hôn nhân, người trẻ có nhiệm vụ tiếp xúc với thanh niên, thiếu Cả a, b và c đạo của Giáo lý viên là gì ? Bài 4a. Đời sống cầu nguyện của Giáo lý Học vấn của Giáo lý Đường lối thể hiện và biểu hiện căn tính cùng vai trò của Giáo lý viên trong đời sống của Cả a, b và c nghĩa chung linh đạo là gì? Bài 4a. Đường lối thiêng liêng để sống đúng với căn tính của Sống theo sự hướng dẫn của Hội Sống theo sự hướng dẫn của thừa tác viên có chức Cả a, b và c thêm Linh Thiêng Nghĩa Trang Trường Sơn Ở Đâu, Tháng Bảy Về Trên Nghĩa Trang Trường SơnTheo nghĩa chuyên môn linh đạo là gì? B. 4a. Là đường lối sống, là nếp sống hoàn toàn vâng theo Chúa Thánh Thần, Đấng giúp mỗi người thường xuyên đổi mới chính mình cho đúng với căn tính của mỗi Là lối sống tốt được mọi người công Là đường lối sống giúp mọi người nên Chỉ có b và c người có ơn gọi căn tính, với vai trò và nhiệm vụ riêng muốn sống đúng với ơn gọi và căn tính ấy thì phải làm gì ? Bài 4a. Theo một đường Theo nếp sống thích Sống theo mọi Chỉ có a và b gọi của mỗi người đều do Chúa Thánh Thần kêu mời, vừa do chính người soi sáng dẫn đường để sống theo linh đạo thích hợp. Việc của Giáo lý viên là gì? Bài 4a. Cầu Vâng theo và để cho Chúa Thánh Thầnuốn Sống Giúp đỡ mọi chất của tất cả các linh đạo là gì ? Là sống đời sống thánh thiện đi đôi với Làm cho người khác yêu mến Thiên Là Phúc âm Cả a, b và c sao lại sống thánh thiện? Bài 4a. Chính Chúa Giêsu đã dạy “Các con hãy nên trọn lành như Cha các con trên trời là Đấng trọn lành” Mt 5, 48.b. Thánh Phaolô cũng khuyên các giáo hữu sống xứng đáng như các vị thánh Ep 5,3c. Mọi Kitô hữu đều được kêu mời và có bổn phận nên Thánh và nên trọn lành theo bậc sống mình Hiến chế về Hội Thánh.d. Cả a, b và c Thánh hay nên trọn lành có ý nghĩa là gì? Bài 4a. Sống đúng ơn gọi của Yêu mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức và yêu mến Thiên Chúa thật thì phải khao khát làm cho Thiên Chúa được mọi người mến Tuân giữ những điều Hội thánh Sống yêu thương và xem mọi người làanh âm hoá nghĩa là gì ? Bài 4a. Làm cho người khác hiểu Thiên Làm cho người khác yêu mến Thiên Sống nhân nghĩa với mọi Chỉ có a và b hữu đã được Phúc âm hoá rồi thì có bổn phận gì ? Bài 4a. Phúc âm hoá cho người Yêu thương người Nâng đỡ anh chị em Chia sẻ công việc với mọi phải có một linh đạo riêng cho Giáo lý viên, phải phát xuất từ ơn gọi và sứ mệnh của họ, ý nghĩa đó là gì ? Bài 4a. Giáo lý viên là một thành phần được ưu Giáo lý viên phải vâng theo Chúa Thánh Thần để sống thánh Truyền giáo theo cách của một Giáo lý viên giáo Chỉ có b và c lý viên giáo dân ở giữa trần thế là có bổn phận gì ? Bài 4a. Làm cho các “thực tại trần thế” thấm nhuần tinh thần Phúc âm và trở nên hoàn Xây dựng xã hội ngày càng tốt Chung tay với mọi người bảo vệ tổ Giúp đỡ những người di lý viên phải quan tâm việc Phúc âm hoá cho mọi người khác hơn giáo dân vì mình có điều kiện hơn, và quan tâm như thế nào? Bài 4a. Bằng lời cầu Sẵn sàng trao Đối thoại với những ai muốn hiểu biết về kitô Cả a, b và c giảng dạy giáo lý cho học viên,Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 4a. Tập cho học viên quen cầu nguyện cho việc truyền Tập cho học viên biết truyền giáo cho bạn bè mình bằng đời sống chăm ngoan, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè vượt Tập cho học viên biết lao động hằng Chỉ có b và c giúp Giáo lý viên dễ sống linh đạo Giáo lý viên đúng hơn, Giáo hội đã tóm tắt trong 4 phong cách. Đó là những phong cách nào? Bài 4a. Cởi mở với Lời Đời sống thống nhất và chân Nhiệt tâm truyền Tinh thần của Đức Cả a, b, c và d Giáo lý viên có nhiệm vụ chính là truyền giảng Lời Chúa nên phong cách trước hết trong linh đạo Giáo lý viên là cởi mở với Lời Chúa. Cởi mở với Lời Chúa qua những điểm nào ? Bài 5a. Kinh Cử hành trong Phụng Các thánh thực thi trong đời sống...d. Cả a, b và c Cởi mở với Lời Chúa qua những điểm trên là để gặp gỡ Đức Kitô, vì Đức Kitô ẩn giấu trong đâu ? Bài 5a. Trong Lời Trong các bí tích, nhất là bí tích Thánh Trong anh em chịđang sống bên Cả a, b và c Vì thế, cởi mở với Lời Chúa có nghĩa là gì? Bài 5a. Cởi mở với Thiên Với Hội Với thế Cả a, b và c Cởi mở để đón nhận gặp gỡ Thiên Chúa Ba Ngôi trong nơi sâu thẳm của lòng người. Việc cởi mở này rất quan trọng vì làm cho đời người có một ý nghĩa, một hướng đi, nghĩa là làm cho ta thế nào ? Bài 5a. Có những xác tín, những tin tưởng chắc chắn, đúng với sự thật về Thiên Chúa và loài Có những tiêu chuẩn, những qui luật để giữ vào đó mà lượng giá tốt xấu cho Có thang giá trị để mà biết các giá trị nào cao thấp con người hơn con Cả a, b và c Cởi mở bằng cách tích cực là sẵn sàng đón nhận ảnh hưởng của những ai? Bài 5a. Của Chúa Cha, Đấng đã trao ban cho ta Lời Của Chúa Con, là Đức Kitô, là Ngôi Lời, Đấng đã làm người để chỉ nói lên những gì đã nghe từ Chúa Của Chúa Thánh Thần, Đấng soi sáng trí tuệ và hâm nóng tâm hồn để hiểu Lời Chúa và yêu mến thực thi lời Cả a, b và c Hội Thánh là người sai Giáo lý viên đi như một thành phần của mình để Giáo lý viên làm gì ? Bài 5a. Góp phần xây dựng Hội Rao giảng Tin Kết hiệp với mọi Nêu gương sáng cho các tín Hội Thánh là người sai Giáo lý viên đi như một thành phần của mình để Giáo lý viên góp phần xây dựng Hội Thánh. Vì thế, Giáo lý viên phải ý thức sâu sắc điều gì ? Bài 5a. Mình tuỳ thuộc vào Hội Có trách nhiệm với Hội Là thành phần chủ động của Hội Cả a, b và c Công việc của Giáo lý viên không phải là công việc có tính cách cá nhân, riêng rẽ, nhưng luôn luôn một việc có tính cách Hội Thánh. Nghĩa là gì? Bài 5a. Mang tính cộng Hiệp thông giữa các thành phần trongHội Tìm sự nâng đỡ lẫn Chỉ có a và b Cởi mở với Hội Thánh bằng những cách nào? Bài 5a. Luôn luôn tỏ lòng thảo hiếu với Hội Tận tâm phục vụ Hội Sẵn sàng chịu khổ với Hội Cả a, b và c Cởi mở với Hội Thánh được thực hiện trong công việc cụ thể nào? Bài 5a. Gắn bó và vâng phục Đức Giáo Hoàng là trung tâm hiệp nhất và là mối giây thông điệp tất cả thành phần Hội Gắn bó và vâng phục Đức Giám Mục của mình là người Cha và là người lãnh đạo địa phương và với những vị đại diện cũng như những người cộng tác với các Tham gia với tinh thần trách nhiệm vào công việc mà Hội Thánh đang hành trình trên trần gian phải làm, đó là việc Phúc âm hoá. Việc truyền giáo; đồng thời cùng chia sẻ với Hội Thánh khát vọng được gặp gỡ trong vinh quang với Chúa Kitô mai Cả a, b và c Giáo lý viên cần phải ý thức đúng tầm quan trọng của thế giới trong chương trình cứu độ của Chúa. Nghĩa là nhìn thế giới như thế nào? Thế giới được tạo dựng do đức ái vĩnh hằng của Chúa Cha và là nơi cũng do đức ái vĩnh hằng ấy, Thiên Chúa Ba Ngôi thực hiện cứu độ có kế Thế giới là nơi Chúa Con, là nơi Ngôi Lời Thiên Chúa đến trong lịch sử để cắm lều và ở giữa loài người, hầu cứu độ tất cả loài người và vạn Thế giới là nơi mà Chúa Thánh Thần được gửi đến để thánh hóa mọi người và lập Hội Thánh, để tất cả được “đến với Chúa Cha, nhờ Chúa Con và trong một Thánh Thần duy nhất” Ep 2, 18.. Cả a, b và c Cởi mở bằng cách quan tâm đến mọi nhu cầu của thế giới, là nơi mình biết mình được sai đến để hoạt động trong đó, nhưng là không được hoàn toàn lệ thuộc vào nó. Cởi mở theo cách đó thì Giáo lý viên phải làm gì? Bài 5a. Luôn hội nhập vào hoàn cảnh sống của mọi người, của anh chị em mình, không tức tách mình ra hoặc để mình tụt hậu vì sợ khó hoặc muốn an Luôn có một cái nhìn siêu nhiên về cuộc sống chứ không chỉ nhằm tới vật chất và luôn tin rằng Lời từ miệng Chúa phán ra thế nào cũng có hiệu quả. Lời ấy sẽ chẳng trở về Chúa mà lại không hoàn thành sứ mệnh cứu độ của Lời Luôn nhắm tới việc làm cho mọi người được sống đầy đủ vật Chỉ có a và b Cởi mở với Lời Chúa là phong cách làm nền tảng trong linh đạo Giáo lý viên. Giáo lý viên phải mở trí, mở lòng để làm gì và nhờ đó tấm lòng mình được thôi thúc bởi đức ái tông đồ, nghĩa là bởi lòng yêu mến muốn đem mọi người vào gia đình Thiên Chúa, được làm con cái Thiên Chúa và làm anh em với nhau? Bài 5a. Đón nhận Lời Để tìm Suy gẫm thấm nhuần Lời Chúa,d. Cả a, b và c Thấm nhuần tình yêu của Thiên Chúa Ba Ngôi, thấm nhuần đức ái mục tử của Chúa Kitô, Giáo lý viên cùng với mọi thành phần trong Hội Thánh vâng theo Chúa Thánh Thần, cởi mở để làm gì ? Bài 5a. Đi đến với thế giới loan báo Tin mừngcứu Đón nhận thế giới vào Hội Để góp phần hoàn thành kế hoạch cứu độ của Thiên Chúa Ba Cả a, b và c Đời sống chân thực là đời sống đích thực chứ không giả hiệu giả hình, nghĩa là những điều gì đều đúng với thâm tâm hay lương tâm, không phải chỉ có tính cách xã giao, chiến thuật hay thủ đoạn? Bài 6a. Lời Cử Việc Cả a, b và c Dạy giáo lý không phải là dạy một môn học về văn hoá, cũng không phải dạy ý kiến của Giáo lý viên, mà là dạy điều gì ? Bài 6a. Dạy Lời Chúa,b. Dạy những điều mà Hội Thánh Dạy những điều Chỉ có a và b Trước khi dạy giáo lý, Giáo lý viên đã phải cố gắng sống theo những giáo lý mình dạy cách chân thực. Làm như vậy, Giáo lý viên chứng minh cho mọi người điều gì ? Bài 6a. Mình là một con Là một Giáo lý viên có phẩm Có ý thức trách nhiệm và sống đúng trách nhiệm của Giáo lý Cả a, b và c Thế giới hôm nay đã phải nghe nhiều lời tuyên truyền rất hùng hồn và hấp dẫn của những hạng người nói vậy mà không phải vậy. Vì vậy, người ta đòi hỏi những người đi Phúc âm hoá người khác phải nói cho họ về một Thiên Chúa mà chính người đó đã đã thế nào ? Bài 6a. Hiểu biết quen Cảm nghiệm Như thể người ấy đã được thấy được “Đấng vô hình”.d. Cả a, b và c Đời sống chân thực là phong cách thứ hai của linh đạo Giáo lý viên, nó được biểu hiện qua những hành động nào ? Bài 6a. Cầu Cảm nghiệm về Thiên Sẵn sàng buông theo Chúa Thánh Cả a, b và c Cầu nguyện là gặp gỡ Chúa để làm gì ? Nghe Chúa Nói với Để có cùng ý nghĩ và ước muốn như Cả a, b và c Dấu chỉ sâu sắc hơn về đời sống chân thực, đó là những tâm tình của việc cầu nguyện, nó phát xuất từ những điều gì ? Bài 6a. Việc gặp gỡ, hiểu Cảm phục, tạ ơn, chúc Xin ơn cần thiết cho hồn xác,d. Cả a, b và c Giáo lý viên cần ý thức vai trò quan trọng của ai mà Chúa Giêsu đã gửi đến để thường xuyên hướng dẫn uốn nắn mỗi Kitô hữu? Bài 6a. Chúa Thánh Hội Mẹ Các tông vụ Giáo lý viên đòi hỏi Giáo lý viên hiểu biết Chúa Kitô mỗi ngày hơn và sống theo Người để làm gì ? Bài 6a. Dễ dàng lôi kéo mọi Đời sống luôn thống nhất và chân Luôn tín thác vào Mọi người tin Càng sống thống nhất và chân thực, giáo lý viên càng làm chứng và dạy dỗ hữu hiệu hơn. Muốn xác tín như vậy, Giáo lý viên cần phải làm gì ? Bài 6a. Dẹp bỏ ý nghĩ sai lầm là mình chỉ là giáo dân sống giữa hoàn cảnh trần Làm sao tổ chức được đời sống kỷ luật và có các điều kiện thuận lợi như các linh mục và tu Phải năng trau dồi kiến thức mọi Chỉ có a và b Cố gắng sống thống nhất và chân thực sẽ mang lại cho Giáo lý viên điều gì? Bài 6a. Niềm Tự Sự an Chỉ có a và b Đời sống thống nhất và chân thực theo linh đạo Giáo lý viên sẽ làm cho Giáo lý viên hưởng được hoa quả nào của Chúa Thánh Thần ?x. Gl 5,22-23. Bài 6a. Hiền Bác ái, hoan Bình an, trung Cả a, b và c Giáo lý viên là Kitô hữu và còn là Kitô hữu có ơn gọi làm Giáo lý viên không thể làm ngơ trước tiếng gọi khẩn cấp gì? Bài 7a. Giúp đỡ người Loan báo Tin Nâng đỡ người cô Chăm lo những người di Khi Giáo lý viên cởi mở để đón nhận lời Chúa, hiểu biết và sống thân tình với Chúa luôn thì không thể nào lại không tìm cách làm cho người khác hiểu biết và sống thân tình với Người. Cởi mở với lời Chúa đòi hỏi điều gì ? Bài 7a. Đón nhận Lời Đem Lời Chúa cho người Học hỏi Lời Chỉ có a và b Giáo lý viên không thể bỏ ngoài tai tiếng gọi khẩn cấp nào của Chúa Kitô ? Bài 7a. "Tôi còn có những chiên khác không thuộc ràn này. Tôi cũng phải đưa chúng về" Ga 10,16.b. "Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo" Mc 16,15.c. "Anh em hãy thương yêu nhau, như Thầy đã yêu thương anh em" Ga 13,34bd. Chỉ có a và b Giáo lý viên đã nghe biết về tiếng gọi và lệnh truyền của Chúa Kitô nên phải khắc ghi trong lòng để suy niệm. Dẫu có bị cấm cách, ngăn cản hay bách hại, Giáo lý viên không bao giờ thế nào ? x. Rm 1,16. Bài 7a. Chạy trốn sứ mệnh của Từ bỏ bổn Hổ thẹn vì Tin mừng của Cả a, b và c Được tình yêu Chúa Kitô thúc bách, Giáo lý viên đã dứt khoát không chạy theo xu hướng của người đời chỉ lo kiếm tiền bạc danh vọng để hưởng thụ. Nhưng chọn lựa tìm kiếm vinh dự nơi Chúa Kitô và không muốn loan báo điều gì khác ngoài Chúa Kitô là gì? Bài 7a. Sức An Sự khôn ngoan của Thiên Chỉ có a và c Giáo lý viên đã yêu mến Chúa Kitô và khao khát làm cho nhiều người nữa biết Người, thì phải làm gì ? Bài 7a. Học hỏi những giáo huấn của Chúa Bắt chước tấm lòng của Chúa Kitô đến với các chiên Luôn cầu nguyện với Chúa Luôn lắng nghe lời hướng dẫn của Chúa Thánh Nhiệt tâm truyền giáo thôi thúc thánh Phaolô đến nỗi Ngài thú nhận rằng “Thật vậy, đối với tôi, rao giảng Tin Mừng không phải là lý do để tự hào, mà đó là một sự cần thiết bắt buộc tôi phải làm. Khốn thân tôi ... ... .... .” 1Cr 9,16. Bài 7a. Vì tôi đã giơ chân đạp gai Nếu tôi không rao giảng Tin Vì tôi là người Vì tôi không thực hành Lời Nhiệt tâm chân thực truyền giáo của Giáo lý viên được biểu hiện như sau Bài 7a. Giáo lý viên khắc hoạ được nơi sâu thẳm nhất của mình dấu Thánh Giá vinh quang của Chúa Giáo lý viên sẵn sàng chấp nhận mọi gian nan, thử thách, đau khổ trong đời truyền Giáo lý viên luôn sống đời cầu Chỉ có a và b Tinh thần của Đức Maria là gì ? Bài 8a. Tinh thần cộng tác chặt chẽ với Đức Kitô trong công cuộc cứu Tinh thần gắn bó mật thiết với Hội Thánh của Đức Kitô..c. Tinh thần phó thác và yêu Chỉ có a và b Đức Maria cộng tác chặt chẽ với Đức Kitô trong công cuộc cứu chuộc qua những việc nào ? Bài 8 đã sinh ra, nuôi dưỡng và dạy dỗ Đức Khi Đức Giêsu đi loan báo Tin mừng cho mọi người, Đức Maria luôn chăm chú theo Khi Đức Giêsu chịu chết để cứu chuộc loài người, Đức Maria đã có mặt dưới chân thập giá để hiệp thông sâu sắc với con mình, trở nên như bà Eva mới, Mẹ của một nhân loại nhân loại mới, Mẹ của Hội Cả a, b và c Đức Maria là Mẹ Đức Kitô, Mẹ của Hội Thánh là thân thể Đức Kitô và cùng với Hội Thánh, Người làm Mẹ, và đã làm gì? Bài 8a. Làm cho nhiều người sinh lại để trở nên con cái Hội Đã nuôi dưỡng Chúa Đã hiệp thông sâu sắc với con mình, trở nên như bà Eva mới, Mẹ của một nhân loại nhân loại mới, Mẹ của Hội Cả a, b và c Theo gương Mẹ Maria, Giáo lý viên được mời gọi để làm người dạy dỗ, giáo dục đức tin cho các học viên. Như thế, Giáo lý viên phải làm gì với các học viên? Bài 8a. Giúp họ trở thành môn đệ đích thực của Đức Giúp họ sống đúng căn tính Kitô hữu bằng cách đi theo linh đạo phù hợp với căn tính của Giúp họ thăng tiến trong đời sống xã Chỉ có a và b Giáo lý viên gắn bó mật thiết với Hội Thánh bằng cởi mở với Hội Thánh, để làm gì ? Bài 8a. Cũng mang trong lòng mình mối ưu tư của Hội Thánh ở địa phương hôm nay,b. Luôn vâng theo hướng dẫn của Đức Giám Mục và các Linh Mục coi sóc Luôn đồng hành với những người bị bỏ Chỉ có a và b Đức Maria là Giáo lý viên gương mẫu sống đúng linh đạo Giáo lý viên. Người có đủ những phương cách kể trên, đó là những phương cách gì ? Bài 8a. Đức Maria cởi mở với lời Chúa bằng xin vâng ý Đức Chúa Cha, hiệp thông với Chúa Kitô, Con của Người và sẵn sàng để Chúa Thánh Thần tác động và hướng Đức Maria cởi mở với Hội Thánh mới bằng cách “chuyên cần cầu nguyện”, cởi mở với mọi người bằng cách mau mắn giúp bà Êlisabeth, giúp tiệc cưới Đức Maria luôn thống nhất đời sống và sống chân thực theo thánh ý Thiên Chúa nhờ cầu nguyện và cảm nghiệm về Thiên Chúa thể hiện trong lời kinh Ngợi Khen của Đức Maria - Lc 1,56.d. Đức Maria có nhiệt tâm truyền giáo ở mức độ cao nhất nhờ đồng công cứu chuộc trong cuộc tử nạn của Đức Kitô, mang lại ơn cứu chuộc cho mọi Sứ mạng của toàn dân Kitô giáo trong Hội Thánh và trên trần gian theo phận sựriêng của họ. Bài 131. c. Đường lối thể hiện và biểu hiện căn tính cùng vai trò của giáo lý viên trong đời sống của mình. Bài 433. a. Là đường lối sống, là nếp sống hoàn toàn vâng theo Chúa Thánh Thần, Đấng giúp mỗi người thường xuyên đổi mới chính Mình cho đúng với căn tính của mỗi người. Bài 438. b. Yêu mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức và yêu mến Thiên Chúa thật thì phải khao khát làm cho Thiên Chúa được mọi người mến yêu.
TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ HỘI THÁNH CÔNG GIÁO Phần Thứ Nhất TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN các số Giáo Lý 1-1065 Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, e đúng nhất hay một trong hai mẫu tự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 15 phút. 0. Thiên Chúa dựng nên con người với mục đích duy nhất là để con người SGL số 1 a- được thông phần vào sự sống vinh phúc của Ngài b- nhận biết Ngài c- yêu mến Ngài d- làm cho Ngài được nhận biết và yêu mến 1. Vì Thiên Chúa thiêng liêng vô hình, do đó, con người tự mình không thể dùng trí khôn để nhận biết Ngài thực sự hiện hữu, mà cần phải được chính Ngài mạc khải cho mới biết SGL số 31, 33, 36 Đ hay S? 2. Thiên Chúa mạc khải là việc Thiên Chúa SGL số 50-53 a- tỏ mình ra cho con người biết về bản thân Ngài b- tỏ mình ra cho con người biết về ý định cứu độ của Ngài c- tỏ mình và thông mình ra một cách từ từ cho đến khi Chúa Giêsu Kitô đến d- cả ba câu a, b và c đều đúng 3. Con người chỉ cĩ thể nhận biết Thiên Chúa là ai và muốn gì nhờ chính mạc khải của Ngài mà thơi SGL số 52, 35, 40, 43 Đ hay S? 4. Mạc Khải của Thiên Chúa được lưu truyền cho Giáo Hội SGL số 76-77, 83 a- bằng văn tự như bộ Thánh Kinh Tân Ước b- bằng truyền khẩu mà thôi c- bằng cả truyền khẩu lẫn văn tự d- qua vị thừa kế các tông đồ e- chỉ câu c và d đúng 5. Sở dĩ Mạc Khải của Thiên Chúa cần phải được lưu truyền vì Thiên Chúa muốn hết mọi người được cứu độ và nhận biết chân lý, cũng như để Mạc Khải của Ngài được hiểu đúng như Truyền Thống Tông Đồ SGL số 74 và 95 Đ hay S? 6. Thánh Kinh là những cuốn Sách Thánh được SGL 105-107, 120, 122 a- con người viết ra căn cứ vào truyền thống hay trực tiếp thấy được từ Chúa Giêsu b- Thiên Chúa linh ứng viết ra tất cả những gì Ngài muốn nên không bao giờ sai lầm c- Giáo Hội công nhận toàn bộ 72 hay 73 cuốn bao gồm cả Cựu Ước và Tân Ước d- Chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 7. Để hiểu đúng ý nghĩa Thánh Kinh, cần phải căn cứ vào ba tiêu chuẩn chắc chắn sau đây thứ nhất là tính cách thống nhất của toàn bộ Thánh Kinh, thứ hai là truyền thống của Giáo Hội và thứ ba là tính cách thuận hợp của đức tin SGL số 111-114 Đ hay S? 8. Muốn được thông phần vào sự sống vinh phúc của Thiên Chúa, con người phải chấp nhận Mạc Khải Thần Linh bằng SGL số 143-144 a- một đức tin tuân phục b- trí khôn suy nghĩ xem có đúng là mạc khải của Thiên Chúa hay chỉ là những gì do con người bày tạo ra? c- ý muốn tự do tỏ ra ưng thuận tất cả những gì Thiên Chúa tỏ ra cho loài người qua/nơi Chúa Kitô trong Chúa Thánh Thần d- cả trí khôn lẫn lòng muốn e- chỉ có a và d đúng 9. Vì những gì con người tin tưởng là những gì con người không thấy được, nghĩa là nếu thấy được thì không còn gọi là tin nữa, thế nhưng đức tin vẫn được chứng tỏ bằng những dấu hiệu bề ngoài để giúp cho con người dễ chấp nhận những thực tại sâu nhiệm vô cùng siêu việt, nghĩa là con người vẫn có thể dùng trí khôn của mình để tìm hiểu và ý muốn tự do của mình để chấp nhận SGL 150, 156, 158, 160 Đ hay S? 10. Đức tin Công Giáo dạy chỉ có một Thiên Chúa duy nhất là vì Ngài đã tỏ ra SGL số 207, 213 a- trung thành với những gì Ngài hứa b- Ngài là Đấng hiện hữu c- lúc nào cũng có đó để cứu độ d- tất cả a, b và c đều đúng 11. Thiên Chúa của Kitô Giáo là Thiên Chúa duy nhất như Do Thái Giáo tin tưởng, tuy nhiên, theo chính Mạc Khải của Ngài đã r ràng tỏ ra cho thấy trong Tân Ước, Ngài lại là Vị Thiên Chúa có Ba Ngôi, mỗi Ngôi đều là Thiên Chúa nhưng lại không phải là ba Thiên Chúa, vì mỗi Ngôi dù khác biệt nhau về bản thể song cũng cùng có một nguồn gốc, lấy Ngôi Cha làm chính SGL số 253, 253, 254, 238, 245, 270 Đ hay S? 12. Thiên Chúa tạo dựng nên trời đất là để SGL số 293 a- tỏ vinh hiển của Ngài ra b- tăng thêm vinh hiển cho Ngài c- thông ban vinh hiển của Ngài d- cả a, b và c đều đúng e- chỉ a và c đúng 13. Thiên Chúa tạo dựng nên mọi sự tốt lành ngay từ ban đầu, nhưng sự dữ về luân lý là tội lỗi cùng với sự dữ về thể lý là sự chết cũng đã xẩy ra sau đó, vì Thiên Chúa đã cho phép chúng xẩy ra để rút ra từ đó một sự tốt lành hơn cho con người SGL số 311 Đ hay S? 14. Con người là tạo vật hữu hình duy nhất được Thiên Chúa dựng nên SGL 362, 370, 352 a- có cả hồn lẫn xác b- nam nữ bình đẳng c- cho chính họ d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 15. Cái làm cho con người giống hình ảnh Thiên Chúa nhất đó là linh hồn thiêng liêng bất tử nơi họ, để rồi, với trí khôn và lòng muốn là hai tài năng của linh hồn, con người mới có thể nhận biết và yêu mến Thiên Chúa, hầu có thể được thông phần vào sự sống vinh phúc với Ngài là Đấng đã gián tiếp dựng nên linh hồn của họ qua cha mẹ họ là tác nhân người đã trực tiếp sinh ra họ trên trần gian này SGL số 363, 356, 366 Đ hay S? 16. Thiên Chúa đã hóa thân làm người như loài người chúng ta là để SGL 457-460 a- chia sẻ thân phận làm người với chúng ta b- tỏ cho chúng ta thấy tình yêu của Thiên Chúa cũng như làm cho chúng ta được thông phần với bản tính thần linh của Người c- nêu gương thánh thiện cho chúng ta bắt chước d- cả a, b và c đều đúng e- chỉ b và c đúng 17. Đức Giêsu Kitô là Thiên Chúa thật và là người thật, nghĩa là nơi Người một phần là Thiên Chúa và một phần là loài người, song thần tính nơi Người là chủ thể làm chủ nhân tính của Người SGL số 464, 466 Đ hay S? 18. Toàn thể đời sống trần gian của Chúa Kitô, bao gồm cả lời Người nói lẫn việc Người làm, kể cả việc Người thinh lặng và chịu khổ đau cùng cách thức Người sống và nói năng, đều là SGL số 516-518 a- mạc khải của Chúa Cha b- mầu nhiệm cứu chuộc c- mầu nhiệm tái tạo d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 19. Về đời sống trần gian của Chúa Giêsu, chỉ có một số biến cố nổi bật có tính cách quan trọng trực tiếp liên quan đến dự án cứu độ của Thiên Chúa mới được Phúc Âm nhắc đến mà thôi, như Nhập Thể, Giáng Sinh, Chịu Cắt Bì, Trốn Sang Ai Cập, Ở Lại Trong Đền Thờ, Chịu Phép Rửa, Ăn Chay Chịu Cám Dỗ, Rao Giảng, Làm Phép Lạ, Chọn Các Tông Đồ, Biến Hình Trên Núi, Rửa Chân, Tiệc Ly, Tử Nạn, Phục Sinh, Lên Trời Như thế, phần đời nào của Người không được Phúc Âm nhắc đến tức là phần đời đó không có ý nghĩa và giá trị SGL số 512, 514, 516-518 Đ hay S? 20. Lý do khiến dân Do Thái nói chung thù ghét Chúa Giêsu đến nỗi họ đã xin thẩm quyền Rôma kết án đóng đanh Người vào thập giá là vì Người đã phạm đến những điều tối kỵ của họ như SGL 576 a- lề luật b- đền thờ c- niềm tin d- tất cả a, b và c đều đúng e- chỉ có a và b đúng 21. Sở dĩ Chúa Giêsu Kitô là Thiên Chúa hằng sống bất tử mà vẫn phải chết và có thể chết là vì Người đã mặc lấy bản tính bị hư đi theo nguyên tội loài người, một bản tính mà đã làm người ai cũng phải chết, do đó, vì là người thật, Người cũng phải chết như mọi người chúng ta SGL số 600-603, 607, 609, 612, 616 Đ hay S? 22. Việc Chúa Giêsu phục sinh từ trong ci chết hết sức liên hệ đến SGL 651-654 a- cả việc làm lẫn giáo huấn của Người và việc công chính hóa chúng ta b- cả lời hứa trong Cựu Ước cũng như của chính Người c- bản tính thần linh của Người d- chỉ a và b đúng f- cả a, b và c đều đúng 23. Việc Chúa Giêsu phục sinh không phải là việc hồi sinh như trường hợp của Lazarô mà là một cuộc hiển sinh, vì thân xác của Người hiện ra với các tông đồ mặc dù thực sự chính là thân xác đã bị đóng đanh của Người song lại là một thân xác không còn lệ thuộc vào thời gian cũng như không gian nữa SGL số 645-646 Đ hay S? 24. Trong Ba Ngôi Thiên Chúa, Chúa Thánh Thần đúng là Thần Linh, song Ngài vẫn có thể được nhận thấy qua tác động của Ngài nơi SGL số 688 a- Thánh Kinh và Thánh Truyền b- Huấn Quyền và Phụng Vụ c- lời nguyện cầu và những dấu chứng tông đồ truyền giáo d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 25. Nếu thời Cựu Ước đặc biệt là thời của Chúa Cha và thời Viên Mãn thời gian nên trọn đặc biệt là thời của Chúa Con thì thời sau hết là thời của Thánh Linh, Đấng cũng đã góp phần vào lịch sử cứu độ ngay cả trong thời của Chúa Cha và Chúa Con, nhất là từ Ngày Lễ Hiện Xuống đã tỏ mình ra như là một tặng ân của Thiên Chúa nơi đời sống và sứ vụ của Giáo Hội Chúa Kitô SGL số 703, 727-730, 732, 733-738 Đ hay S? 26. Tự bản chất, Giáo Hội là một mầu nhiệm vì Giáo Hội SGL số 770-775 a- vừa hữu hình vừa thiêng liêng b- là bí tích cứu độ loài người c- là mầu nhiệm con người hiệp thông với Thiên Chúa d- chỉ a và b đúng e- tất cả a, b và c đều đúng 27. Mầu Nhiệm Giáo Hội liên quan hết sức mật thiết với Mầu Nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi vì Giáo Hội là Dân Thiên Chúa, được Chúa Cha cưu mang và ấp ủ, là Thân Thể của Chúa Kitô, được Chúa Kitô khai trương và thiết lập, là Đền Thờ của Thánh Thần, được Thánh Thần tỏ lộ cho đến khi toàn hảo trong vinh quang SGL số 781-786, 759-762, 788-789, 763-766, 797-798, 767-769 Đ hay S? 28. Giáo Hội có đặc tính công giáo bao gồm thành phần theo thứ tự thuộc về hay hướng về sau đây SGL số 836 a- Công Giáo nói riêng b- Kitô hữu nói chung c- toàn thể nhân loại d- chỉ a và b đúng vì muốn thực sự thuộc về Giáo Hội cần phải được rửa tội f- cả a, b và c đều đúng 29. Giáo Hội phải có đầy đủ bốn đặc tính thánh thiện, duy nhất, công giáo và tông truyền mới là Giáo Hội của Chúa Kitô và đúng là do Chúa Kitô thiết lập, vì bốn đặc tính bất khả phân ly này là những yếu tố làm nên tính chất chính yếu và sứ vụ của Giáo Hội, một Giáo Hội còn ở trong trần gian nên cũng phải được tổ chức hoàn toàn giống như những tổ chức hành chánh quốc gia khác SGL số 811- 812 Đ hay S? 30. Giáo Hội được tổ chức theo cơ cấu bao gồm những thành phần như sau SGL số 873 a- hàng giáo phẩm để chăn dắt Giáo Hội bằng thẩm quyền giảng dạy, thánh hóa và quản trị của mình b- bậc giáo dân sống trong lòng đời để biến đổi những sự trần thế bằng đời sống tư tế, ngôn sứ và vương giả của mình c- đời tận hiến tu trì khấn sống các lời khuyên của Phúc Âm là ba nhân đức thanh tịnh, khó nghèo và tuân phục d- chỉ có a và b đúng vì đời tận hiến tu trì tự mình không liên quan gì đến chức thánh điển hình là trường hợp các nữ tu nên thuộc về thành phần giáo dân e- cả a, b và c đều đúng 31. Tuy giáo dân là thành phần không có chức thánh như các vị giáo sĩ hay hàng giáo phẩm, nhưng họ thực sự chẳng những thuộc về Giáo Hội mà còn là Giáo Hội nữa SGL số 899 Đ hay S? 32. Mầu Nhiệm Cánh Chung là mầu nhiệm tối hậu cuối cùng của đức tin Kitô Giáo, một đức tin chẳng những tin vào Thiên Chúa Ba Ngôi là Cha và Con và Thánh Thần, cũng như tin vào tác động tạo dựng, cứu chuộc và thánh hóa của Ba Ngôi Thiên Chúa, mà còn là một đức tin tin vào SGL số 988 a- việc thân xác của con người sẽ sống lại trong ngày tận thế b- sự sống trường sinh bất diệt đời sau c- việc phán xét để phân biệt kẻ lành người dữ, cũng như sự kiện có thiên đàng để thưởng kẻ lành và hỏa ngục để phạt kẻ dữ d- chỉ có a và b đúng, vì việc phán xét cũng như việc có thiên đàng và hỏa ngục không phải là chính trọng tâm của mầu nhiệm cánh chung mà chỉ là những gì vốn đã được bao gồm trong niềm tin chung của Kitô Giáo rồi e- cả a, b và c đều đúng 33. Tất cả mọi người sẽ được sống lại với chính thân xác của họ như họ đã sống trên trần gian, thế nên dù người ta có là một kẻ dữ làm đủ mọi sự xấu xa trên đời bằng thân xác của mình đi nữa thân xác của họ cuối cùng cũng sẽ được sống lại hiển vinh như những người lành, nhưng không phải để được hưởng vinh phúc trường sinh mà là để bị luận phạt đời đời trong hỏa ngục SGL số 998 Đ hay S? 34. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo là tất cả những gì Giáo Hội Công Giáo dạy SGL số 11, 13 a- tin tưởng được tóm gọn nơi Kinh Tin Kính, cử hành qua Phụng Vụ Thánh Lễ và Bí Tích, tuân giữ được tóm gọn trong Mười Điều Răn Chúa và cầu nguyện theo ý và mẫu Kinh Lạy Cha b- căn cứ vào ba nguồn chính là Thánh Kinh Mạc Khải Thần Linh, Thánh Truyền Truyền Thống Tông Đồ và Huấn Quyền Giáo Huấn Giáo Hội c- liên quan đến đức tin và luân lý làm nên toàn bộ tín lý của Giáo Hội d- chỉ có a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng vì c gồm tóm tất cả những gì của a Xin xem giải đáp ở cuối Phần Thứ Hai CỬ HÀNH PHỤNG VỤ các số 1066-1690 / bài biên soạn 19-27 Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, e đúng nhất hay một trong hai mẫu tự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 15 phút. 1. Trọng tâm của phụng vụ chính là SGL số 1069 c- tác động tư tế của Chúa Kitô b- tác động thừa tác của các vị có chức thánh c- tác động Chúa Kitô nơi Giáo Hội d- cả a và b đều đúng 2. Tác động phụng vụ là tác động SGL số 1070-1072, 1074 a- có giá hơn hết mọi sinh hoạt khác của Giáo Hội b- tột đỉnh của và nguồn mạch cho tất cả mọi sinh hoạt của Giáo Hội d- có liên hệ sâu xa với Thiên Chúa Ba Ngôi e- chỉ a và b đúng f- cả ba đều đúng 3. Vào thời của Giáo Hội đây, Chúa Kitô hiện đang sống động và tác hành trong Giáo Hội cũng như với Giáo Hội của Người, một cách hợp với thời mới này… qua các bí tích… một việc truyền thông hay phân phát’ hoa trái của mầu nhiệm Chúa Kitô Vượt Qua khi Giáo Hội cử hành phụng vụ bí tích’ SGL số 1076 Đ hay S 44. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem SGL, 1189, 1152, 1153, 1155, 1157, 1159, 1161, 1192, phụng vụ được cử hành qua những a. dấu hiệu và biểu hiệu b. lời nói và tác động c. ca hát và âm nhạc d. hình ảnh thánh và nhân vật sống động e. cả a, b, c, d đều đúng 5. Nói đến việc phụng vụ được cử hành khi nào là Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem SGL, 1163-1164, 1166, 1194, 1174, 1196 có ý nói đến a- các mùa phụng vụ và năm phụng vụ b- các lễ kính và lễ trọng c- ngày của Chúa và giờ kinh phụng vụ d- chỉ có a và c đúng e- cả a, b và c đúng 6. Về địa điểm xứng đáng để cử hành phụng vụ, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1179, 1181, 1182, 1183, 1184, 1185, 1186 liệt kê những nơi như “bàn thờ”, “nhà tạm” và cung thánh, “chủ tòa” và “bục giảng”, “bể rửa tội” và “tòa giải tội”. Tuy nhiên, còn có những địa điểm trọng yếu được Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo nhấn mạnh là các linh địa hành hương, đền thờ bản thân Kitô hữu và nhà thờ Kitô hữu xây lên Đ hay S. 7. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1246, 1247-1249, 1250-1251 xác định thành phần thụ lãnh nhân của Bí Tích Rửa Tội là tất cả mọi người chưa lãnh nhận bí tích rửa tội và chỉ có những người này mới được lãnh nhận phép rửa mà thôi. Tuy nhiên, thành phần thụ lãnh nhân phép rửa này gồm có trẻ em và người lớn, kể cả những người không rửa tội theo Giáo Hội Công Giáo Rôma Đ hay S. 8. Về tính cách khẩn thiết và tác hiệu của Phép Rửa, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1257-1259, 1261, khẳng định dứt khoát Phép Rửa tuyệt đối cần cho phần rỗi của tất cả mọi người, lớn cũng như bé Đ hay S? 9. Phép Rửa có những công hiệu sau đây xem GL các số 1263-1264, 1265-1266, 1267-1268, 1271, 1272 a- tha hết tất cả mọi tội lỗi, kể cả nguyên tội và tư tội phạm sau khi đã có trí khôn b- làm cho thụ lãnh nhân trở thành một tạo vật mới của Chúa Ba Ngôi c- kết hợp họ với Giáo Hội là Thân Thể của Chúa Kitô và gắn bó họ với mối hiệp nhất Kitô Giáo g- ghi ấn tín không thể xóa bỏ nơi họ h- cả a, b, d và e đúng 10. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1286, 1287, 1288, 1289 cho thấy trong công cuộc cứu độ Bí Tích Thêm Sức liên quan trực tiếp đến Thần Linh, Đấng Chúa Kitô đã thông ban cho Giáo Hội cũng là Đấng các Thánh Tông Đồ đã thông truyền cho các Kitô hữu tiên khởi bằng việc đặt tay và sau này bằng việc Giáo Hội xức dầu Đ hay S?. 11. Về vấn đề nghi thức Thêm Sức xem GL các số 1293-1294, 1295-1296, 1298-1300, cần phải để ý đến những gì được việc xức dầu biểu hiệu và đóng chấm a. dấu chỉ của việc xức dầu b. dấu ấn thiêng liêng c. việc đặt tay và xức dầu d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 12. Về thừa tác viên Thêm Sức, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo số 1293 xác định chính yếu là giám mục và có thể thay thế là linh mục, vì giám mục liên quan đến việc thừa kế các tông đồ là thành phần chứng nhân tiên khởi và tiêu biểu cho Giáo Hội tông truyền của Chúa Kitô Đ hay S? 13. Về thụ lãnh nhân Phép Thêm Sức, để có thể hưởng được trọn vẹn hiệu quả của bí tích này, bí tích ghi ấn tín Thánh Linh nơi họ, khiến họ trở thành chứng nhân cho Chúa Kitô, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1306, 1307, 1309, 1310, 1311 xác định đó là thành phần a. chưa lãnh nhận phép này b. đã đến “tuổi khôn” không cần phải học giáo lý thêm sức c. ở trong tình trạng ơn thánh và có người đỡ đầu d. chỉ a và c đúng e. cả a, b và c đúng 14. Hiến tế Thánh Thể GL các số 1357, 1359-1361, 1362, 1365-1368, 1370-1371, 1374-1377 là a- một hiến tế “tạ ơn chúc tụng Chúa Cha b- tưởng nhớ hiến tế của Chúa Kitơ cùng với Thân Mình Người c- việc hiện diện của Chúa Kitơ bằng quyền năng lời Người và Thần Linh Người d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 15. Về thứ tự bất biến của hiến tế Thánh Thể, Giáo Lý Giáo Hội Cơng Giáo xem các số 1346, 1348, 1349, 1350, 1352-1354, 1355 cho thấy phụng vụ Thánh Thể cĩ hai phần chính làm nên một cử hành duy nhất thực sự, đĩ là việc tụ họp, phụng vụ Lời Chúa, với những bài đọc, bài giảng và những lời nguyện cầu chung; và phụng vụ Thánh Thể, với việc dâng bánh rượu, việc tạ ơn thánh hiến và việc hiệp lễ. Thế nhưng phụng vụ Lời Chúa và phụng vụ Thánh Thể là hai tác động tơn thờ khác nhau Đ hay S? 16. Theo Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo xem các số 1440, 1441-1442, 1444-1445, 1462, 1484, tự việc âm thầm ăn năn thống hối của con người trước nhan Chúa mà thôi bình thường vẫn chưa đủ để họ được chính thức tha tội, là vì tội nhân chẳng những phải làm hòa cùng Thiên Chúa là Đấng họ xúc phạm mà còn phải làm hòa với cả Giáo Hội cũng bị họ tác hại nữa, một Giáo Hội đã được Chúa Kitô thực sự ban cho toàn quyền cầm buộc và tháo cởi trên trần gian này. Nhất là vì Chúa Kitô hành động nơi mỗi một bí tích. Người nói riêng với mọi tội nhân rằng Hỡi con, tội lỗi con đã được thứ tha’. Người là vị y sĩ coi sóc từng bệnh nhân cần được chữa trị… Thế nên việc xưng tội riêng là hình thức hòa giải với Thiên Chúa cũng như với Giáo Hội hiển nhiên nhất Đ hay S? 17. Việc ăn năn thống hối tội lỗi đòi tội nhân phải vui lòng chịu đựng tất cả mọi sự và phải GL số 1450 a- có một tấm lòng thống hối tội lỗi b- dùng miệng lưỡi xưng thú tội lỗi c- thực hiện trọn vẹn đức khiêm nhượng cùng với việc đền bù tội lỗi thỏa đáng d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 18. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1447, 1449, 1461-1463, 1467 cho biết bí tích Thống Hối thường được cử hành riêng tư, bởi những vị linh mục mà thôi, với công thức tha tội đặc biệt của Giáo Hội Đ hay S?. 19. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1468, 1469, 1471-1474, 1478 bí tích Thống Hối chẳng những có tác dụng làm cho hối nhân hòa giải cả với Thiên Chúa lẫn Giáo Hội, mà còn làm cho họ hưởng được thêm các ân xá để được giảm bớt các hình phạt bởi tội lỗi của mình nữa Đ hay S? 20. Việc chữa lành bệnh nhân, theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1507-1509, 1510-1511, 1513, thực sự là một sứ vụ của Giáo Hội nói chung, thế nhưng, tự bản chất của việc này không phải là một bí tích, vì bí tích cần phải được cử hành đặc biệt theo lễ nghi phụng vụ nữa Đ hay S? 21. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1546, 1547, khi được rửa tội thì tất cả mọi Kitô hữu đã được tham dự vào chức tư tế, vương giả và ngôn sứ của Chúa Kitô. Tuy nhiên, chức tư tế phổ quát này, về cả bản chất lẫn cấp độ, thực sự giống như chức tư tế thừa tác, ở chỗ, chức tư tế thừa tác là để phục vụ cộng đồng tư tế phổ quát… Chức tư tế thừa tác là phương tiện Chúa Kitô dùng để không ngừng xây dựng và dẫn dắt Giáo Hội của Người. Vì thế chức này mới được truyền đạt bằng một bí tích riêng, đó là bí tích Truyền Chức Thánh Đ hay S? 22. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1548, 1550, 1551, 1552, 1584 cho biết Thành phần chịu chức tư tế thừa tác lãnh nhận linh quyền của Chúa Kitô để có thể chẳng những đóng vai của Người là đầu trong việc phục vụ Giáo Hội, đến nỗi, bất cứ tội lỗi hay yếu hèn nào nơi bản thân của thừa tác viên cũng không làm cản trở việc thông ban ân sủng, mà còn nhân danh toàn thể Giáo Hội trong việc phụng vụ Thiên Chúa nữa Đ hay S? 23. Sở dĩ chức tư tế thừa tác có ba cấp giám mục, linh mục và phó tế là vì xem GL số 1548 a- thiên chức này được bắt nguồn từ cơ cấu quản trị và phụng tự trong Cựu Ước được thể hiện qua vai trò tư tế của Aaron và vai trò phục vụ của chi Lêvi, cùng với việc thiết lập 70 vị kỳ lão b- cấp độ của thiên chức này trong việc tham dự vào tông đồ tính của mỗi cấp c- Chúa Giêsu đã thiết lập cả ba d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 24. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1556-1558, 1562-1564, 1567, 1569-1571, cấp giáo phẩm giám mục lãnh nhận trọn vẹn chức thánh, cấp giáo sĩ là cộng tác viên của các vị giám mục và cấp phó tế là để phục vụ Đ hay S? 25. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1603-1605, 1606-1607, 1610-1611, 1612-1613, 1615-1617 cho thấy hôn nhân theo ý định của Thiên Chúa diễn tiến như sau a- được thể hiện nơi việc tạo thành b- bị ảnh hưởng của tội lỗi c- chịu chi phối bởi lề luật Cựu Ước d- được kiện toàn trong mầu nhiệm Chúa Kitô và Giáo Hội e- tất cả a, b, c và d đều đúng 26. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo x GL số 1621, 1622, 1632, bí tích Hôn Nhân thường được cử hành a- trong Thánh Lễ b- đôi tân hôn phải tham dự khóa dự bị hôn nhân và cần dọn lòng xứng đáng bằng bí tích Hòa Giải c- cũng có thể chỉ cần lễ nghi Hôn Phối ngoài Thánh Lễ bởi vị phó tế d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 27. Đôi tân hôn, theo Giáo Hội Latinh, chính là thừa tác viên chứ không phải linh mục, giám mục hay phó tế ban bí tích Hôn Nhân cho nhau qua việc họ nói lên lòng ưng thuận lấy nhau trước sự chứng kiến của Giáo Hội x GL số 1623 Đ hay S? 28. Để bí tích Hôn Nhân thành hiệu, theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các sốá 1625, 1626, 1627-1628, 1638-1640, 1641, việc đôi tân hôn tỏ lòng ưng thuận lấy nhau là yếu tố không thể thiếu để làm nên hôn nhân, vì nó liên quan đến tính cách bất khả phân ly của giao ước hôn nhân, một giao ước được sống động, tồn tại và kiện toàn bởi ơn bí tích Hôn Nhân Đ hay S?. Xin xem giải đáp ở cuối Phần Thứ Ba GIỮ GIỚI RĂN CHÚA các số 1691-2557 Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, e đúng nhất hay một trong hai mẫu tự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 20 phút. 1. Tự do là một khả năng số 1731 a. bắt nguồn từ trí khôn và lòng muốn b. để tác hành hay không tác hành, để làm điều này hay điều kia, c. nhờ đó tự ý thực hiện những việc làm theo trách nhiệm của mình d. cả a, b, c đúng e. chỉ b đúng 2. Tính cách luân lý về các việc làm của con người tùy ở số 1750. a. đối tượng được chọn lựa; b. mục đích nhắm tới hay ý hướng hành động; c. hoàn cảnh tác hành d. chỉ b và c đúng e. cả a, b và c đúng 3. Đam mê nhục dục tự chúng không tốt cũng chẳng xấu xem số 1767. Những đam mê tốt về phương diện luân lý ở việc chúng góp phần vào việc lành, ngược lại thì chúng là xấu xem số 1768 Đ / S 4. Lương tâm bao gồm những việc sau đây số 1780 a. nhận thức về các nguyên tắc luân lý b. áp dụng các nguyên tắc này vào các trường hợp xẩy ra bằng cách thực tế phân tách những lý do và thiện ích c. phán đoán về các tác động cụ thể chưa thực hiện hay đã thi hành d. quyết định làm theo tự do chọn lựa, nếu sai thì cảm thấy áy náy và hối hận e. tất cả a, b, c đúng trừ d 5. Đức hạnh là số 1804 a. những thái độ quen thuộc, b. những quán tính vững chắc, c. những thói quen trọn hảo của lý trí và lòng muốn trong việc điều khiến hành vi cử chỉ của chúng ta, trong việc tiết độ những đam mê của chúng ta, cũng như trong việc hướng dẫn tác hành của chúng ta theo lý trí và đức tin, d. những tính hay nết tốt ngược lại với các tính mê nết xấu. e. chỉ a, b, c đúng, d sai 6. Bốn đức hạnh đóng vai trò chủ chốt và vì thế được gọi là bốn nhân đức luân lý; tất cả những đức khác đều xoay quanh bốn đức này. Đó là đức khôn ngoan, công bình, can đảm và tiết độ số 1805 Đ / S. 7. Tội lỗi được định nghĩa như là những gì liên quan đến lời nói, việc làm hay ước muốn nghịch lại với lề luật đời đời số 1849 Đ / S. 8. Để thành một tội trọng phải hội đủ ba điều kiện số 1857 a. đối tượng hệ trọng b. hoàn toàn ý thức c. chủ ý muốn làm d. tất cả đều đúng 9. Người phạm tội nhẹ là trường hợp số 1862 a. không tuân giữ qui chuẩn theo lề luật luân lý trong một điều ít hệ trọng nào đó b. bất tuân phục lề luật luân lý trong một điều hệ trọng c. không hiểu biết cho trọn hay không hoàn toàn thuận theo d. chỉ a và c đúng 10. Con người là và phải là nguyên lý, chủ thể và cùng đích của tất cả mọi cơ cấu xã hội số 1881 Đ / S. 11. Xã hội cần thiết cho việc hoàn trọn ơn gọi của con người. Để đạt được mục đích này số 1886 a. cần phải tôn trọng cấp trật chính đáng của các giá trị, những giá trị đặt những chiều kích về thể lý và bản năng ở bên dưới những chiều kích về nội tại và tâm linh b. cần phải thích nghi với mọi hoàn cảnh c. cần phải phát triển khả năng phục vụ nơi mỗi người d. cả a, b, c đều đúng e. chỉ b và c đúng 12. Nếu các nhà lãnh đạo ban hành những khoản luật bất chính hay có những chế tài phản lại với chỉ thị luân lý thì theo lương tâm những ấn định đó vẫn đòi buộc phải tuân hành, vì họ có quyền, song không được bắt chước các việc làm xấu của thành phần này số 1903 Đ / S 13. Công ích bao giờ cũng hướng đến việc tiến bộ của con người Cấp trật của sự vật phải tùy thuộc vào cấp trật của con người, chứ không được đảo ngược cấp trật trọng yếu này số 1912 Đ / S 14. Lề luật được sắp xếp theo bậc thang giá trị như sau a. thứ nhất là luật Luân Lý Tự Nhiên b. thứ hai là luật Mạc Khải Thần Linh, Cựu Ước rồi tới Tân Ước c. thứ ba là luật Thần Linh Tác Động, gió muốn thổi đâu thì thổi d. tất cả đều đúng e. chỉ a và b đúng 15. Nói đến ân sủng, Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo thứ tự nói đến những ơn sau đây a. Ơn được tạo dựng b. Ơn công chính hóa con người c. Những ân sủng cần thiết để con người sống công chính, như Thánh Sủng, hiện sủng d. Ơn công đức do con người công chính lập được trong việc nên thánh e. Chỉ b, c và d đúng 16. Đời sống luân lý của Kitô hữu đặc biệt trực tiếp liên quan đến Huấn Quyền, đến sinh hoạt Phụng Vụ cũng như đến việc chứng nhân truyền giáo Đ / S 17. Điều răn thứ nhất cũng liên quan đến các tội nghịch với đức tin yêu là thất vọng và tự phụ. Vì thất vọng, con người không hy vọng được Thiên Chúa cứu độ nữa, được trợ giúp để chiếm lấy ơn cứu độ hay được thứ tha tội lỗi của mình. Thất vọng nghịch lại với lòng nhân lành của Thiên Chúa, nghịch lại với đức công chính của Ngài – vì Chúa trung tín với những gì Ngài hứa – cũng như nghịch lại với tình thương của Ngài số 2091 Đ / S 18. Điều răn thứ hai cấm không được phép sử dụng một cách không thích đáng danh xưng của số 2146 a. Thiên Chúa b. Chúa Giêsu Kitô c. Trinh Nữ Maria d. Tất cả các thánh e. Cả a, b, c, d đúng 19. Cử Hành Thánh Thể Chúa Nhật là nền tảng vững chắc cho tất cả mọi việc Kitô hữu sống đạo. Vì lý do này số 2181 a. tín hữu buộc phải tham dự Thánh Lễ vào các ngày buộc giữ b. không buộc giữ khi có lý do quan trọng như yếu bệnh, coi con nhỏ hay được vị mục tử của mình chuẩn chước c. cố tình không giữ điều buộc này là phạm tội trọng d. cả a, b, c đúng e. chỉ a và c đúng 20. Phạm vi của điều răn thứ bốn bao gồm như sau số 2199 a. thành phần con cái trong mối liên hệ giữa họ với cha mẹ b. ràng buộc về huyết tộc giữa các phần tử họ hàng trong gia đình c. học sinh đối với thầy cô, nhân viên đối với chủ nhân, thuộc hạ đối với thủ lãnh, công dân đối với tổ quốc cũng như đối với thành phần điều hành hay cai trị đất nước d. tất cả những ai thi hành quyền bính đối với những người khác hay đối với một cộng đồng e. cả a, b, c, d đều đúng 21. Bao lâu còn ở với cha mẹ như một người con, thì con cái phải vâng lời cha mẹ trong tất cả những gì các vị bảo mình làm vì lợi ích của mình cũng như của gia đình. Khi lớn khôn, con cái vẫn phải tiếp tục trọng kính cha mẹ mình. Con cái không buộc phải vâng lời cha mẹ nữa khi không còn chung sống với các ngài, nhưng họ vẫn luôn phải trọng kính các ngài số 2217 Đ / S 22. Khi con cái thành nhân, chúng được quyền và có bổn phận chọn lựa nghề nghiệp và bậc sống lấy cho chúng… Cha mẹ phải ý tứ không được làm áp lực con cái mình cả trong việc chúng chọn nghề nghiệp hay trong việc chúng chọn người phối ngẫu, dù có thấy trước được những gì nguy hiểm chắc chắn sẽ xẩy ra cho tương lai của chúng. Bởi thế, việc giới hạn này không có nghĩa là các vị không được quyền ban cho chúng những lời khuyên khôn ngoan, nhất là khi chúng có dự tính lập gia đình số 2230 Đ / S 23. Việc v trang chống lại cuộc đàn áp của chính quyền là việc không hợp lý, trừ khi hội đủ tất cả những điều kiện sau đây số 2243 a. vi phạm đến các quyền lợi căn bản của con người một cách chắc chắn, trầm trọng và lâu dài b. đã vận dụng tất cả mọi phương tiện có thể để chữa trị c. việc kháng cự như vậy sẽ không gây nên những đổ vỡ tệ hại hơn, chắc chắn hy vọng nắm được thành công, và không thể nào tìm thấy được một giải pháp hợp lý nào tốt hơn d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 24. Trực tiếp phá thai, tức là, thực hiện việc phá thai như là một phương tiện hay như là một mục đích, đều trọng phạm đến lề luật luân lý, trừ khi có lý do chính đáng và cảm thấy bằng an vô sự không bị lương tâm cắn rứt số 2271. Chính thức cộng tác vào việc phá thai là một trọng phạm. Giáo Hội phạt vạ tuyệt thông cho thứ tội ác phạm đến sự sống con người này số 2272 Đ / S 25. Một việc làm hay bỏ không làm, tự bản chất của việc này hay do chủ ý của tác nhân, gây ra chết chóc để loại trừ đau khổ là một việc làm sát nhân, vi phạm một cách trầm trọng đến phẩm giá con người cũng như đến lòng tôn kính Thiên Chúa hằng sống, Đấng Tạo Dựng nên nạn nhân số 2277 Đ / S. 26. Dâm dục là ước muốn lăng loàn muốn hưởng lạc thú xác thịt hay việc thụ hưởng lạc thú xác thịt cách bất chính. Theo luân lý, hưởng lạc thú xác thịt bất chính đó là việc chỉ hoàn toàn tìm thỏa mãn xác thịt với mục đích truyền sinh và phối hợp số 2351 Đ / S 27. Thủ dâm được hiểu là việc tự mình làm kích thích các bộ phận sinh dục của nhau để tìm thỏa mãn xác thịt… Vì bất cứ lý do gì, tự mình sử dụng bộ phận sinh dục ngoài phạm vi hôn nhân đều thực sự là làm ngược lại với mục đích của bộ phận ấy số 2352 Đ / S 28. Tà dâm là liên hệ xác thịt giữa một người nam và một người nữ đã lập gia đình. Nó là một việc trọng phạm đến phẩm giá của hai con người cũng như đến tính dục của con người là những gì tự bản chất dành cho thiện ích của đời sống vợ chồng cũng như của việc truyền sinh và giáo dục con cái. Hơn nữa, nó còn là một gương mù cả thể khi làm hư giới trẻ số 2353 Đ / S 29. Ngoại tình liên quan đến vấn đề bất trung trong đời sống hôn nhân. Khi hai người có liên hệ xác thịt với nhau, ít là một trong hai đã lập gia đình với một người khác, thì cả hai người này đã phạm tội ngoại tình, dù chỉ trong chốc lát số 2380 Đ / S. 30. Tinh tuyền đòi phải đoan trang nết na, một yếu tố làm nên đức tiết độ. Đoan trang nết na số 2521 a. bảo vệ những gì kín mật nơi con người b. không chịu phơi bày ra những gì cần phải được giữ kín c. giúp con người biết cách nhìn người khác và đối xử người khác hợp với phái tính con người và tình đoàn kết của mình d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 31. Những lời nói trái với sự thật một khi được công khai phát biểu đều có tính cách trầm trọng đặc biệt. Nơi tòa án thì nó là việc làm chứng dối. Nếu việc làm chứng dối mà còn thề thì lời thề này là một lời thề gian số 2476 Đ / S 32. Thề gian là góp phần vào việc làm sai lệch việc hành sử công lý và công bình nơi các phán án để số 2476 a. kết án người vô tội b. gỡ án người có tội c. tăng án người bị cáo d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 33. Nói dối là ở chỗ nói sai với chủ ý để đánh lừa số 2482. Tính chất nặng nề của việc nói dối được căn cứ vào số 2484 a. bản chất của sự thật bị nó làm méo mó b. hoàn cảnh nói dối c. chủ ý của kẻ nói dối d. tai hại gây ra cho nạn nhân e. tất cả đều đúng 34. Nói dối tự nó chỉ là một tội nhẹ, song sẽ trở thành tội trọng khi nó gây tổn thương trầm trọng cho nhân đức công bằng và bác ái số 2484 Đ / S 35. Mọi hành vi phạm đến công bằng và sự thật đều phải có nhiệm vụ đền bù, cho dù tác nhân có được thứ tha đi nữa. Khi không thể công khai đền bù về việc làm sai quấy thì phải làm trong âm thầm. Nếu người chịu thiệt hại không thể được đền bù một cách trực tiếp, họ phải được đền bù về tinh thần theo đức bác ái. Nhiệm vụ đền bù cũng liên quan cả đến những việc vi phạm đến thanh danh uy tín của người khác nữa. Việc đền bù này, về tinh thần hay đôi khi về vật chất, phải được đánh giá căn cứ vào những gì mình làm lại cho những gì nạn nhân bị thiệt. Lương tâm đòi buộc phải đền bù số 2487 Đ / S 36. Điều răn thứ bảy cấm trộm cắp, tức là cấm chiếm đoạt tài sản của người khác trái với ý muốn chính đáng của chủ nhân số 2408 Đ / S. 37. Sẽ không có vấn đề trộm cắp nếu số 2408 a. dự đoán được chủ của sẽ bằng lòng cho b. việc họ từ chối là điều nghịch lý, không hợp với mục đích chung của các sản vật c. gặp trường hợp hết sức khẩn thiết khi chỉ còn một cách duy nhất để thỏa đáng những nhu cầu cấp thời chính yếu như đồ ăn, nơi ở, quần áo d. chỉ a và c đúng e. cả a, b và c đúng 38. Bất cứ hình thức nào tìm cách chiếm lấy và cầm giữ tài sản của người khác một cách bất chính, cho dù không trái với các khoản luật dân sự, cũng đều phạm đến điều răn thứ bảy, như việc số 2409 a. cố ý giữ không trả những sản vật vay mượn hay những đồ vật vớ được b. buôn bán gian lận c. trả lương bất xứng với công làm d. lợi dụng người ta không biết hay đang gặp khó khăn bắt họ phải mua với giá cao e. tất cả đầu đúng 39. Những điều sau đây cũng không hợp với luân lý số 2409 a. đầu cơ tích trữ để tăng giá cả sản vật với mục đích trục lợi làm cho người khác bị thiệt b. hối lộ để chi phối những người có trách nhiệm phải quyết định theo luật pháp c. chiếm hữu và sử dụng các sản vật dùng chung của công sở để xài riêng và làm việc cẩu thả d. lậu thuế, giả mạo các chi phiếu và hóa đơn, tiêu xài quá lố và hoang phí e. tất cả đều đúng 40. Các trò chơi đỏ đen may rủi như chơi bài bạc chẳng hạn hay đánh cá đánh cuộc, tự chúng, không phải là những gì ngược lại với sự công bằng. Chúng chỉ không hợp với luân lý khi làm cho người ta bị thiếu hụt những gì cần thiết cho nhu cầu của mình cũng như của những người khác. Đam mê cờ bạc làm cho con người trở thành nô lệ. Gian lận trong việc đánh cá đánh cuộc hay cờ bạc là một lỗi nhẹ, vì sự thiệt hại gây ra được kẻ chịu thiệt cho là không đáng kể số 2413 Đ / S 41. Điều răn thứ mười cấm không được thèm muốn và ước ao đủ thứ sản vật trần gian một cách vô độ. Điều răn thứ mười này cấm không được có lòng tham lam phát xuất từ đam mê ham muốn được giầu sang và quyền quí bởi đó mà ra. Điều răn này cũng cấm không được ước ao làm điều bất công, ở chỗ làm thiệt hại tha nhân liên quan đến sự sống của họ số 2536 Đ / S 42. Ghen tị là một mối tội đầu. Nó là số 2539 a. nỗi buồn phiền vì thấy nhau có của cải sản vật b. lòng ước ao vô độ trong việc muốn chiếm hữu những của cải ấy cho mình, dù chiếm hữu một cách bất chính đi nữa c. một tội nhẹ khi nó muốn gây thiệt hại nặng nề cho ân d. cả a, b và c đúng e. chỉ a và b đúng Xin xem giải đáp ở cuối Phần Thứ Bốn CẦU KINH LẠY CHA các số 2558-2865 Xin đọc kỹ nguyên văn những câu Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo dưới đây, rồi chọn các câu trả lời trắc nghiệm a, b, c, d, e để điền vào những chỗ còn trống trong câu cho hợp với ý nghĩa của mỗi câu Giáo Lý. Trong vòng 20 phút. 1. “Cầu nguyện chính là việc __________ giữa niềm khát khao của Thiên Chúa với niềm khát khao của chúng ta. Thiên Chúa khao khát chúng ta để chúng ta có thể ____________ Người”. số 2560 a tìm kiếm b gặp gỡ c khao khát d thỏa mãn e trông mong 2. “Cầu nguyện từ đâu phát xuất? Dù được diễn đạt bằng lời nói và cử chỉ, cầu nguyện vẫn là việc của ____________ con người. Thế nhưng, trong việc kể ra nguồn mạch cầu nguyện, Thánh Kinh đôi khi nói về linh hồn hay tâm linh của con người, nhất là thường nói về tấm lòng của con người. Theo Thánh Kinh, chính ___________mới là nơi cầu nguyện. Nếu lòng của chúng ta xa cách Thiên Chúa thì lời cầu nguyện của chúng ta chẳng có nghĩa lý gì cả”. số 2562 a trí khôn b ci lòng c cảm tình d toàn thể e thân xác 3. “Theo Tân Ước, cầu nguyện là mối ____________sống động giữa con cái Thiên Chúa với Cha của họ là Đấng thiện hảo khôn lường, với Chúa Giêsu Kitô Con Ngài cũng như với Chúa Thánh Thần. Ân huệ của Vương Quốc Thiên Chúa đó là mối hiệp nhất của cả Ba Ngôi thánh hảo và vinh quang… với toàn thể tâm linh con người. Bởi thế, sống cầu nguyện là thói quen ở ___________Thiên Chúa ba lần thánh và ở trong mối hiệp thông với Ngài”. số 2565 a tương quan b trước nhan c nội tâm d thân tình e liên lạc 4. “Trong Thời Cựu Ước, việc cầu nguyện, diễn tiến từ khi con người sa ngã đến lúc con người được phục hồi, tỏ ra cho thấy sự kiện xẩy ra giữa lời Thiên Chúa thảm thiết kêu gọi những đứa con đầu tiên của mình Ngươi đang ở đâu?… Ngươi đã làm gì vậy?’, với lời Con Một Thiên Chúa đáp lại khi vào trần gian Này Con xin đến để thực thi ý Chúa, Ôi Thiên Chúa’. Việc ___________gắn liền với ___________nhân loại, vì nó liên hệ với Thiên Chúa qua các biến cố lịch sử” số 2568. a thờ phượng b cầu nguyện c lịch sử d thân phận e định mệnh 5. “Con Thiên Chúa, Đấng trở nên Con của Vị Trinh Nữ, cũng học hỏi cầu nguyện theo ___________nhân loại của mình… Thế nhưng, việc cầu nguyện của Người đã phát xuất từ _____________kín đáo khác, như Người đã hé mở lúc lên 12 tuổi Con phải ở nơi nhà của Cha Con’. Đến đây, tính cách __________của việc cầu nguyện trong Thời Viên Trọn được bắt đầu tỏ hiện, đó là tính cách Người cầu nguyện với tình____________, một tình con thảo Chúa Cha mong thấy nơi thành phần con cái của mình, một thứ tình con thảo cuối cùng được Người Con Duy Nhất này, cùng với con người và cho con người, khiêm hạ thể hiện”. số 2599 a con thảo b mới mẻ c một nguồn d con tim e mầu nhiệm 6. “Hơn thế nữa, khi chúng ta cầu nguyện hiệp với lời cầu nguyện của Chúa Giêsu, thì những gì Chúa Cha ban cho chúng ta đó là một Đấng ___________khác để ở cùng các con luôn mãi, Ngài chính là Thần chân lý. Chiều kích mới mẻ này của việc cầu nguyện cùng với những trạng thái của việc cầu nguyện ấy đã được Chúa Kitô nói đến trong bài tạ từ của Người. Trong Chúa Thánh Thần, việc cầu nguyện của Kitô hữu là việc ____________yêu thương với Chúa Cha, chẳng những nhờ Chúa Kitô mà còn trong Chúa Kitô nữa”. số 2615 a huấn dụ b hiệp thông c trung gian d thánh hóa e tin tưởng 7. “Nơi cộng đồng đầu tiên ở Giêrusalem, các tín hữu chú tâm đến giáo huấn của các tông đồ cũng như đến việc hiệp thông, đến việc bẻ bánh và những lời kinh nguyện. Đó là tiến trình làm nên đặc tính cầu nguyện của Giáo Hội, việc cầu nguyện được đặt nền tảng trên __________tông truyền; được chứng thực bằng đức___________; được nuôi dưỡng bằng____________”. số 2624 a đức tin b bác ái c Thánh Thể d Lời Chúa e tuân phục 8. “Thánh Thể bao gồm và thể hiện tất cả mọi thể thức_________, ở chỗ, Thánh Thể là lễ hiến dâng tinh tuyền’ của toàn thể Thân Mình Chúa Kitô cho hiển danh Thiên Chúa, và theo truyền thống Đông và Tây, Thánh Thể là hy tế________’”. số 2643 a ca tụng b cầu nguyện c tôn thờ d bí tích e thập giá 9. “Hãy tìm kiếm nơi việc_________, anh em sẽ thấy nơi việc___________; hãy g cửa____________, ___________sẽ mở ra cho anh em”. số 2654 a suy nguyện b tâm nguyện c chiêm nguyện d đọc sách e cầu nguyện 10. “Tình yêu là nguồn mạch nguyện cầu; ai kín múc được ___________là tiến đến tuyệt đỉnh của việc__________”. số 2658 a Lời Chúa b tình yêu c cầu nguyện d tâm nguyện e chiêm nguyện 11. “Dù có sống tâm nguyện chúng ta cũng không được bỏ___________. Việc cầu nguyện được ý thức ở chỗ chúng ta nhận biết Đấng chúng ta thân thưa. Như thế, khẩu nguyện sẽ trở thành thể thức khai mào cho việc ____________vậy”. số 2704 a khẩu nguyện b chiêm nguyện c tâm nguyện d suy nguyện e cầu nguyện 12. “Suy nguyện bao gồm việc suy tưởng, tưởng tượng, cảm xúc và ước muốn. Cần phải có việc vận động của các quan năng này để chúng ta có thể __________hơn niềm __________tin tưởng của mình, có thể khơi động tấm lòng ăn năn hối cải và kiên cường ý chí theo Chúa Kitô. Thể thức cầu nguyện ____________này rất có lợi, thế nhưng việc cầu nguyện Kitô giáo cần phải tiến xa hơn thế nữa, đến chỗ ____________tình yêu của Chúa Giêsu Kitô, tới độ hiệp nhất nên một với Người”. số 2708 a thấm thía b xác tín c suy tư d nhận biết e đáp ứng 13. “Chiêm nguyện là việc nghe Lời Chúa. Việc chuyên chú lắng nghe ấy chẳng những không phải là một việc _______mà còn là việc tin tưởng tuân phục, một tác động chấp nhận vô tư của một người tôi tớ, và là một tác động tha thiết dấn thân của một người con. Việc ______Lời Chúa này là việc _____vào tiếng Xin Vâng’ của Người Con mang thân phận tôi tớ, cũng như thông dự vào tiếng Fiat’ người tỳ nữ thấp hèn thưa cùng Thiên Chúa”. số 2716 a thụ động b chủ động c lắng nghe d thông dự e tuân giữ 14. “Vấn đề khó khăn thường tình trong việc cầu nguyện là vấn đề lo ra chia trí. Việc xua đuổi lo ra chia trí không khéo lại gây ra chia trí, chỉ cần __________với lòng mình là đủ, vì vấn đề lo ra chia trí cho chúng ta thấy những gì chúng ta đang_________, và việc khiêm tốn nhận thức như thế trước nhan Chúa sẽ làm cho chúng ta _________lòng luyến ái đối với Ngài, và giúp chúng ta dứt khoát dâng lên Ngài con tim cần được ___________của chúng ta”. số 2729 a trở về b làm chủ c gắn bó d bừng lên e thanh tẩy 15. “Khô khan xẩy ra trong việc chiêm nguyện, ở chỗ tâm hồn cảm thấy _________Thiên Chúa, không còn __________trong việc suy tư, tưởng nhớ, cảm xúc, ngay cả những cảm xúc thiêng liêng. Đây là những giây phút của một đức tin thuần túy, kiên trung ở với Chúa Giêsu trong cuộc khổ nạn và mồ đá của Người… Nếu tình trạng khô khan này xẩy ra là do bởi không __________sâu, vì lời Chúa đã rơi xuống trên một mảnh đất__________, thì chúng ta cần phải chiến đấu để ___________ đời sống”. số 2731 a xa biệt b hứng thú c đâm rễ d sỏi đá e cải thiện 16. “Kinh Chúa Dậy thực sự là bản __________ toàn bộ phúc âm, là kinh nguyện tuyệt hảo nhất. Kinh Chúa Dậy là __________ của Thánh Kinh”. số 2774 a tóm lược b cốt lõi c chú giải d ý nghĩa e tổng kết 17. “Những tâm tình xứng hợp để con người cầu Kinh Lạy Cha đó là lòng _________ đơn thành và bền bỉ, là niềm _________ hiền hòa và hân hoan”. số 2797 a nhiệt thành b tin tưởng c bình an d yêu mến e hy vọng 18. “Kinh Chúa Dạy giúp chúng ta ______________với Cha cùng với Con Ngài là Chúa Giêsu Kitô. Đồng thời kinh này cũng tỏ cho chúng ta thấy được cả bản thân của chúng ta nữa”. số 2799 a hiệp thông b nên một c tiến lên d sống e tìm về 19. “’Đấng ở trên trời’ ở đây không có nghĩa là Ngài ở một ___________nào đó mà là chính sự uy nghi cao cả của Thiên Chúa và việc Ngài hiện diện nơi ci lòng của thành phần công chính. Trời, nhà của Cha, là quê hương thực sự, nơi chúng ta đang tiến về và cũng là nơi chúng ta đã thuộc về”. số 2802 a nơi chốn b thực tại c thời gian d nơi kín đáo e khoảng cách 20. “Với lời nguyện cầu cho danh Cha cả sáng’, chúng ta chạm tới ý định của Thiên Chúa, đó là việc ______________ danh của Ngài – danh được mạc khải trước hết cho Moisen rồi nơi Chúa Giêsu – một việc thánh hóa được thực hiện bởi chúng ta và trong chúng ta, trong mọi dân nước cũng như trong mỗi một người”. số 2858 a tin tưởng vào b thánh hóa c chúc tụng d tôn vinh e nhận biết 21. “Bằng lời nguyện cầu thứ hai, Giáo Hội trước hết hướng về việc Chúa Kitô ___________và việc cuối cùng Nước Chúa___________. Lời nguyện cầu này cũng xin cho Nước Chúa được _____________ngay trong _____________ nơi cuộc sống của chúng ta đây”. số 2859 a trở lại b trị đến c nên trọn d hiện tại e phát triển 22. “Qua lời nguyện cầu thứ ba, chúng ta xin Cha của chúng ta ___________ý muốn chúng ta với ý muốn Con Ngài, để ý định cứu độ của Ngài được _____________nơi cuộc sinh hoạt___________”. số 2860 a hiệp nhất b tỏ hiện c nên trọn d trần thế e Giáo Hội 23. “Qua lời nguyện cầu thứ bốn, khi xin cho chúng con’ là chúng ta nói lên, trong tình hiệp thông huynh đệ của mình, lòng tin tưởng con cái của chúng ta đặt nơi Cha trên trời. Lương thực hằng ngày’ ở đây ám chỉ về của dưỡng nuôi ___________ cần thiết cho mọi người được sinh tồn, cũng như ám chỉ về _______________là Lời Thiên Chúa và Mình Chúa Kitô. Lương thực hằng ngày này được Thiên Chúa ban phát hôm nay’ như một của dưỡng nuôi siêu thực chất không thể thiếu cho Bữa Tiệc Nước Trời được Thánh Thể báo trước”. số 2861 a Bàn Tiệc Thánh b thiêng liêng c thể lý d Phụng Vụ e Bánh Sự Sống 24. “Lời nguyện cầu thứ năm xin Thiên Chúa thương đến các lỗi phạm của chúng ta, một tình thương có thể ___________tâm hồn chúng ta chỉ khi nào chúng ta biết thứ tha cho kẻ thù mình, theo gương Chúa Kitô và ơn trợ giúp của Người”. số 2862 a tràn đầy b thấu nhập c đâm rễvào d cởi mở e chiếm đoạt 25. “Khi chúng ta nguyện xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ’ là chúng ta xin Thiên Chúa đừng để chúng ta đi theo ____________dẫn đến chỗ sa ngã phạm tội. Lời nguyện cầu này xin được Thần minh tri và sức mạnh; lời nguyện cầu ấy cũng xin ơn ___________và bền đỗ đến cùng”. số 2863 a con đường b tỉnh thức c chước cám dỗ d khôn ngoan e cải thiện 26. “Nơi lời nguyện cầu cuối cùng, xin cứu chúng con cho khỏi sự dữ’, Kitô hữu hợp với Giáo Hội cầu xin Thiên Chúa hãy làm ________cuộc__________, được thực hiện nơi Chúa Kitô, trên tên thống lãnh thế gian’ là Satan, một thiên thần đã tự mình chống lại Thiên Chúa và dự án cứu độ của Ngài”. số 2864 a sáng tỏ b vinh thắng c xẩy ra d phục sinh e tử giá Bản Giải Đáp 4 Bài Trắc Nghiệm cho 4 phần của Sách Giáo Lý Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 1 a d d b-c 2 S e e d-b 3 d D S a-b 4 D e e b-c 5 e e e d-c-b-a 6 D S D a-b 7 e S D a-b-c 8 D D d b-a 9 e e d d-a-b-c 10 D D D b-c 11 d e d a-b 12 S D S a-b-c-d 13 e d D a-c-d 14 D e d a-c-d-e 15 e S e a-b-c-d-e 16 S D D a-b 17 d e D b-c 18 S D e a 19 e D e a 20 S D e b 21 d S D a-b-e-d 22 S D D a-c-d 23 e d e c-e 24 D D S b 25 e e D a-b 26 D e S a-b 27 e D D 28 D D S 29 e D 30 D e 31 e D 32 S e 33 e e 34 D D 35 d D 36 S D 37 e e 38 e 39 e 40 S 41 D 42 e SƯU TẦM
TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ Khối Khai Tâm Bài 2 Non cao, biển cả hãy ngợi khen Chúa 1. Thiên Chúa dựng nên non cao, biển cả để biểu lộ quyền năng và tình thương của Chúa. Đúng. Sai. 2. Cây tươi, hoa đẹp, trái ngon có phải do Thiên Chúa dựng nên không? Phải. Không. Bài 4 Loài vật, muôn chim hãy ca ngợi Chúa 3. Thiên Chúa tạo dựng chó, mèo, gà, vịt, chim trời, cá biển. Đúng. Sai. 4. Chó, mèo, gà, vịt, chim trời, cá biển do Phật dựng nên. Thiên Chúa dựng nên. Bài 5 Nước trong, lửa hồng Chúa đã dựng nên 5. Thiên Chúa tạo dựng nên nước trong và lửa hồng cho Cho em và mọi người Cho một mình em thôi. 6. Nước và lửa có lợi không? Có lợi cho em và mọi người. Không có lợi cho em và mọi người. Bài 8 Chúa cho em trí khôn thông minh. 7. Ai ban cho em trí khôn thông minh? Cô tiên xanh. Thiên Chúa 8. Trí thông minh để em làm điều xấu. Đúng. Sai. Bài 9 Chúa cho con có hai tay để làm việc. 9. Chúa ban cho em đôi tay để đánh nhau. Đúng. Sai. 10. Đôi tay của em để làm việc nào sau đây Quét nhà. Đánh nhau. 11. Em là học sinh, em phải chăm chỉ học hành và siêng năng học giáo lý. Đúng. Sai. Bài 10 Chúa cho em hai chân để đi. 12. Em thường đi đâu khi không ở nhà? Em đi nhà thờ, đi học giáo lý, đôi khi đến chơi nhà bạn và phần lớn thời gian em lo học. Đúng. Sai. 13. Đi đâu hay ở đâu về, em phải chào ông chào bà, chào cha chào mẹ, chào anh chào chị. Đúng Sai Bài 11 Chúa cho em có linh hồn và xác. 14. Chúa ban cho em có linh hồn và xác, em có vui không? Em không vui. Em rất vui. 15. Em phải làm gì để được hạnh phúc thật? Em phải giữ gìn thân xác khỏe mạnh, nhất là giữ linh hồn sạch tội. Em chỉ cần giữ gìn thân xác khoẻ mạnh thôi. Bài 13 Em khôn lớn, em vui chơi, em đi học, em yêu Chúa 16. Vì Chúa yêu thương em thật nhiều nên em phải yêu chúa, vâng lời cha mẹ, tốt với bạn bè, siêng đi nhà thờ, học hành chăm chỉ? Đúng Sai Bài 14 Tổ tông phạm tội 17. Tổ tông Adam và Evà đã vâng lời Thiên Chúa và không phạm tội? Đúng Sai Bài 15 Chúa Giêsu Hài Đồng ở cùng em 18. Thiên Chúa còn yêu thương loài người nên đã ban Đấng Cứu Độ cho chúng ta? Đúng Sai 19. Đấng Cứu Độ là Ngôi Hai Thiên Chúa làm người đã sinh ra tại Bêlem bởi ông Adam và bà Evà. Đúng Sai Bài 16 Chúa Giêsu lớn lên 20. Để nên giống Chúa Giêsu, em phải biết vâng lời cha mẹ, thương yêu bạn bè và giúp đỡ mọi người. Đúng Sai Bài 17 Chúa Giêsu yêu thương các trẻ em 21. Em phải sống thế nào để được Chúa Giêsu yêu thương? Sống đơn sơ, ngoan ngoãn và thật thà Sống ngỗ nghịch, gian dối 22. Em phải cố gắng sống tốt, thánh thiện để được lên thiên đàng với Chúa Giêsu. Đúng Sai Bài 18 Chúa Giêsu Thánh Thể 23. Em phải nghiêm trang trong Nhà thờ và ước ao rước Chúa Giêsu Thánh Thể vào lòng. Đúng Sai 24. Tại sao em muốn rước Chúa Giêsu Thánh Thể vào lòng? Vì em yêu mến Chúa Vì em thích ăn bánh Bài 19 Chúa Giêsu chết vì yêu em 25. Mỗi khi nhìn lên Thánh giá, em nghĩ đến điều gì? Em nghĩ đến Chúa đã chết vì yêu em. Em nghĩ đến Mẹ Maria 26. Em phải sống tốt, yêu thương và giúp đỡ mọi người để báo đáp tình yêu của Chúa. Đúng Sai Bài 20 Chúa đã sống lại thật. Alleluia 27. Chúa Giêsu chết rồi có sống lại không? Có Không 28. Em vui sướng vì Chúa Giêsu đích thực là sự sống, và Chúa cũng cho em được sống đời đời. Đúng Sai Bài 21 Chúa Giêsu lên trời 29. Sau khi sống lại, Chúa Giêsu còn ở thế gian 3 ngày, rồi lên trời ngự bên hữu Đức Chúa Cha. Đúng Sai Bài 22 Chúa Thánh Thần ban sự sống 30. Hỏi có mấy Thiên Chúa? Thưa có 3 Thiên Chúa Đúng Sai 31. Thiên Chúa có ba Ngôi Ngôi thứ nhất là CHA, Ngôi thứ hai là CON, ngôi thứ ba là THÁNH THẦN. Đúng Sai 32. Chúa Thánh Thần làm gì cho em? Chúa Thánh Thần ngự xuống tâm hồn em, để dạy em cách nên thánh. Chúa Thánh Thần cứu chuộc em. Bài 23 Đức Maria, Mẹ Chúa cũng là Mẹ em 33. Đức Maria là Mẹ Chúa Giêsu và cũng là Mẹ chúng ta. Đúng Sai 34. Em có hạnh phúc được làm con Đức Mẹ Maria không? Có Không 35. Để kính yêu Mẹ Maria, em dâng mình cho Mẹ, cầu xin Mẹ, và sống đẹp lòng Mẹ. Đúng Sai Bài 25 Chúa muốn em làm Tông Đồ 36. Em có muốn làm tông đồ của Chúa không? Có Không Bài 26 Nghe tiếng Chúa gọi. 37. Em nghe tiếng Chúa được thể hiện qua việc Đánh bạn. Chơi với bạn. Bài 27 Em yêu mến Nhà Chúa 38. Em đến nhà thờ là để chơi đùa, nói chuyện, chạy nhảy với các bạn Đúng. Sai. 39. Khi đến nhà thờ em phải hết sức nghiêm trang, không nói chuyện chơi đùa mà phải sốt sắng cầu nguyện. Đúng. Sai. Bài 28 Em muốn làm thánh 40. Thánh Đaminh Saviô đã có quyết tâm làm gì? Làm cầu thủ bóng đá “Làm thánh lớn” 41. Để làm thánh, em phải yêu Chúa Giêsu, mến Mẹ Maria, và thương yêu mọi người. Đúng Sai
... chỉ rõ nhiệm vụ công tác giáo dục đạo dức, tư tưởng chính trị phải tăng cường giáo dục công dân, giáo dục lòng yêu nước, chủ nghĩa Mác-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh, giáo 2 dục đạo đức và nhân văn, ... cường giáo dục thế giới quan khoa học, giáo dục lý tưởng cách mạng xã hội chủ nghĩa, nâng cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tăng cường giáo dục ý thức lao động, ý thức học tập, tăng cường giáo ... giáo dục trong và ngoài trường chặt chẽ, hạn chế kẻ xấu lợi dụng, tạo được quá trình giáo dục liên tục thống nhất, tạo ra sức mạnh tổng hợp nâng cao hiệu quả giáo dục. 3/ Về chất lượng giáo dục... 7 1,948 31
Ngày đăng 07/12/2021, 1011 Hội thánh Công Giáo hằng kiên trì rao giảng các xác tín tôn giáo của mình, mà trọng tâm là Chúa Kitô, Đấng là đường, là Sự thật và là Sự sống. Cũng chính trong Chúa Kitô, loài người mới tìm thấy sự thỏa mãn cho khát vọng tâm linh của trang sau đây có mục đích giới thiệu các chân lý căn bản của đạo Công Giáo và thành tâm kính mời bạn vào sống chung trong đại gia đình Hội thánh Chúa Kitô. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ƠN TẬP GIÁO LÝ DỰ TỊNG PHẦN Lời nói đầu Các câu hỏi trắc nghiệm cố gắng soạn bám theo trọng tâm sách “Giáo lý dự tịng” Tồ Giám Mục Xn Lộc Giáo Hội Công Giáo phát hành Theo kinh nghiệm, thấy đa phần địa phương dạy giáo lý dự tòng đa phần lấy tài liệu làm giáo trình giảng dạy Tổng quan sách “Giáo lý dự tịng” bao gồm có 37 bài, chương trình kéo dài từ tháng đến tháng tuỳ theo xếp nơi Các câu hỏi trắc nghiệm đa phần lấy nội dung sách làm chuẩn mực để biên soạn Tôi soạn Bộ trắc nghiệm với mong muốn đóng góp phần nhỏ bé giúp bạn có thêm tài liệu đường Học hỏi Giáo lý Khi bạn làm trắc nghiệm sau dị lại với đáp án phía cuối trang bạn biết làm sai Nhưng tơi khuyến khích bạn nên đọc kỹ lại sách để hiểu rõ đáp án chọn Đáp án có một, tơi soạn địi hỏi phải câu – chữ sách, đáp án cịn lại khơng khác khác cách diễn đạt từ ngữ mà Cho nên bạn không bất ngờ thấy đáp án thấy giống mặt ý nghĩa Từ bạn lãnh hội kiến thức xác, xúc tích, vững hơn, nhớ lâu Xin lưu ý rằng đáp án đúng, sách khơng hẳn đáp án cịn lại sai Giáo lý Đức tin Cơng giáo Vì trắc nghiệm tơi soạn với độ khó cao 8/10 Một người chưa đọc sách, chưa biết Đạo Cơng giáo, chưa học buổi giáo lý khơng thể làm Thời gian soạn tài liệu gấp rút, khó tránh khỏi sai sót mong bạn bỏ qua cho Trong thời gian tới, cố gắng hoàn thiện cho nhiều tài liệu Chân thành cảm ơn bạn !!! Trần Nhật Thanh Câu 1 Thiên Chúa Đấng nào? A Thiên Chúa Cha nhân từ ,Ngài Đấng tạo thành trời đất, thẩm phán xét xử người sau chết B Thiên Chúa Đấng dựng nên trời đất muôn vật, Đấng ban hạnh phúc chân thật cho loài người C Thiên Chúa Đấng cao trọng tất loài vật, yêu lành ghét D Thiên Chúa Đấng thương hết người sẵn sàng tha thứ cho kẻ có tội thật lịng ăn năn Câu 2 Tại người lại khao khát tìm kiếm Thiên Chúa ? A Thiên Chúa cho lồi người nhiều trợ lực, giúp trí khơn nhận định sáng suốt, ý chí kiên trì tâm hồn phấn khởi đường tìm kiếm Chúa B Là nhờ tiếng lương tâm, tự khát vọng hạnh phúc đời đời, mà nhận Thiên Chúa nguồn điều thiện hảo C Vì Thiên Chúa khắc ghi vào tâm hồn người niềm khao khát Thiên Chúa ban cho họ khả nhận biết, yêu mến hiệp thông với Ngài D Là nhờ mạc khải Ngài với khả tự nhiên, người khơng thể nhận biết khát khao tìm gặp Thiên Chúa Câu 3 Mặc Khải ? A B C D Chúa bộc lộ cho người biết Ngài Chúa dùng số người Kinh thánh chứng tỏ Ngài hữu Chúa bày tỏ cho người biết Ngài Ngài muốn Là tác động yên lặng Thiên Chúa làm bộc lộ điều vượt tầm hiểu biết người Câu 4 Ngơi Lời là A B C D Đức Chúa Cha Đức Chúa Giê-su Đức Chúa Thánh Thần Đáp án khác Câu 5 Có mầu nhiệm đạo Cơng Giáo? A B C D Câu 6 Loài người dựa vào đâu để tìm biết Thiên Chúa ? A Ta nhìn xem trời đất muôn vật trật tự vũ trụ, liền biết có Đức Chúa Trời Đấng tạo thành an B Ta dựa vào trật tự vũ trụ, vào khát vọng chân chính, vào tơn giáo, cách riêng đạo Cơng Giáo, mà nhận biết Thiên Chúa C Thiên Chúa gieo vào tâm hồn lồi người khát vọng tìm kiếm Người Người đến tỏ cho họ D Thiên Chúa cho ta biết thiên ý nhiệm mầu ; Thiên ý kế hoạch yêu thương Người định từ trước Đức Kitô Câu 7 Thánh Kinh ? A Là sách Thiên Chúa tỏ cho lồi người cho biết Chúa ai, yêu thương ta ta phải làm để đáp lại tình yêu B Là sách linh hứng ghi chép ý định hành động cứu chuộc loài người Thiên Chúa C Là sách viết giao ước ký kết Thiên Chúa lồi người qua Chúa Kitơ D Tất Câu 8 Ai tác giả Thánh Kinh ? A B C D Các thánh sử, thánh ký Các thánh tông đồ Thiên Chúa Các ngôn sứ, tiên tri Câu 9 Thánh Kinh có tổng cộng ? A B C D 71 72 73 77 Câu 10 Thánh Kinh bao gồm A B C D 47 Cựu Ước 27 Tân Ước 46 Cựu Ước 26 Tân Ước 46 Cựu Ước 27 Tân Ước 45 Cựu Ước 26 Tân Ước Câu 11 Nội dung Kinh Thánh ? A Kinh Thánh Lời Chúa nói với “Vì người ta sống khơng ngun bánh, cịn lời miệng Thiên Chúa phán ra” B Nội dung Kinh Thánh Lời Thiên Chúa truyền dạy, lời sống vĩnh cửu Những tin sống thực hành Lời Thiên Chúa truyền dạy hưởng ơn cứu độ C Đây sách linh ứng từ Thiên Chúa để thể lịch sử uy quyền mối liên hệ Thiên Chúa dân ngài D Là chương trình hành động cứu độ Thiên Chúa Chúa Giêsu Kitơ thực Chương trình hành động trải dài suốt lịch sử loài người Câu 12 Tâm tình sau cần thiết đọc Thánh Kinh ? A B C D Chuyên cần – nhẫn nại Vui vẻ - lắng nghe Hạnh phúc – chờ đón Khiêm tốn – đơn sơ Câu 13 Nhiều điều không ghi chép Thánh Kinh, truyền tụng Hội Thánh công nhận gọi là Truyền B Thánh Thư C Truyền thống Giáo Hội D Phụng Vụ Câu 14 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Để chuẩn bị đón nhận Đấng Cứu Thế, Thiên Chúa chọn “……….” làm dân riêng, huấn luyện, dạy dỗ, tẩy họ Quá trình tập huấn cam go A Do Thái B Israel C Palestine D Ai Cập Câu 15 Nguyên tổ Loài người là A Adam Eva B Abraham C Nô – e D Gia-cóp Câu 16 Tổ phụ Dân Israel là A Moi-sê B Abraham C Nơ – e D Gia-cóp Câu 17 Ai Abraham ? A Aben B Isaac C Gia-cóp D Giu-se Câu 18 Thiên Chúa có thái độ nguyên tổ phạm tội ? A Thiên Chúa nghiêm phạt nguyên tổ, lịng thương xót hứa ban ơn cứu độ B Người ngầm hứa ban Vị cứu tinh đến cứu vớt họ, dạy họ biết cách sống để lại làm Chúa đáng hưởng hạnh phúc đời đời C Người chẳng bỏ rơi mà lại hứa ban Con Một Ngài chuộc tội loài người D Lịng Chúa xót thương thật hải hà nên sau tuyên phạt ông bà, Thiên Chúa phán lời đầy hy vọng “Ta gây mối thù mi con rắn cám dỗ người đàn bà, dòng giống mi dòng giống người ấy; dòng giống đánh vào đầu mi mi cắn vào gót nó” St 3,15 Câu 19 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Dù sao, Thiên Chúa dựng nên lồi người, Người khơng nỡ để họ sống khổ ải Vì thế, Người hứa ban “……………” đến cứu vớt họ, dạy họ biết cách sống để lại làm Chúa đáng hưởng nước trời A Chúa Giê-su B Đấng Ki-tô C Ngôi Hai nhập thể làm người D Đấng Cứu Thế Câu 20 Trời đất mn vật đâu mà có ? A Đức Chúa Trời dùng quyền phép mà phán lời hư khơng liền có B Trời đất muôn vật Thiên Chúa dựng nên C Thiên Chúa dùng quyền mà dựng nên vũ trụ D Thiên Chúa Đấng toàn năng, tạo thành trời đất, mn vật hữu hình vơ hình Câu 21 Loài người loài ? A Là loài Chúa yêu thương có linh hồn xác Chúa tạo nên giống hình ảnh Người B Lồi người lồi có linh hồn xác, Chúa dựng nên giống hình ảnh Người, cho làm chủ vũ trụ hưởng hạnh phúc đời đời C Lồi người hình ảnh Thiên Chúa có lý trí, ý chí, tự Vì hình ảnh Thiên Chúa, điều nói lên lồi người tham dự hạnh phúc vĩnh cửu Thiên Chúa D Là loài tạo dựng theo hình ảnh Thiên Chúa, mời gọi nhận biết yêu mến Thiên Chúa, người tìm Thiên Chúa khám phá số "con đường" giúp nhận biết Người Câu 22 Qua Môsê, Thiên Chúa ban cho dân giới luật Mơsê cịn lập luật quy định đời sống tôn giáo, luân lý, xã hội dân Israel trở thành dân có tổ chức A 20 giới luật B 15 giới luật C 17 giới luật D 10 giới luật Câu 23 Thiên Chúa kí kết Giao Ước với Israel tại A Núi Sọ B Núi Sinai C Sông Gio-đan D Vườn dầu Câu 24 Thiên Chúa ban lề luật để dân Israel sống hạnh phúc Lề luật chép Ngũ thư gồm sách ? A Sáng thế, xuất hành, Dân số, Lê-vi, Khải huyền B Xuất hành, Dân số, Lê-vi, Khải huyền, Các Vua C Sáng thế, Dân số, Lê-vi, Khải huyền, Các Vua D Sáng thế, Xuất hành, Dân số, Lê-vi, Đệ nhị Luật Câu 25 Israel cam kết với Thiên Chúa ? A Israel cam kết tôn thờ Thiên Chúa Chúa độc giữ luật Người truyền B Israel học cách cư xử với tha nhân, thảo kính cha mẹ, yêu thương người, tôn trọng danh dự tài sản người khác, biết bảo trọng thân “hình ảnh Thiên Chúa” C Sẽ tuân giữ giới răn người truyền mong chờ Đấng cứu độ đến D Tất Câu 26 Thiên Chúa ban cho Nguyên tổ sống ? A Chúa ban cho hai ông bà sống siêu nhiên nhiều đặc ân khác B Thiên Chúa ban cho nguyên tổ sống làm Chúa nhiều đặc ân khác C Chúa ban Sự sống siêu nhiên sống Chúa thông ban cho ta để làm Chúa sau hưởng hạnh phúc với người D Chúa ban cho lồi người có trí khơn minh mẫn, ý chí hướng điều lành, khơng phải đau khổ, khơng phải chết, có hạnh phúc đời đời Câu 27 Những người mang đến cho dân Sứ điệp Thiên Chúa gọi là A Tiên tri B Sứ thần C Ngôn sứ D Người Chúa chọn Câu 28 Chọn ý điền vào chỗ trống sau “……… lỗi luật Chúa Hội Thánh tư tưởng, lời nói, việc làm điều thiếu sót” A Kiêu ngạo B Khơng tuân phục C Tội D Dâm dục Câu 29 Ai người dẫn đắt dân Chúa khỏi Ai Cập vượt qua Biển Đỏ ? A Moi-sê B Abraham C Nơ – e D Gia-cóp Câu 30 Ai người hướng dẫn Chúa Giê-su vào sa mạc ? A Chúa Cha thúc B Chúa Thánh Thần C Thiên thần D Tự thân Chúa muốn vào Câu 31 Trước rao giảng Tin Mừng cho người, Chúa Giê-su vào sa mạc để làm ? A Để chịu cám dỗ ma quỷ B Để tự thử thách thân trước Công việc lớn lao rao giảng Tin Mừng đến C Để thử sức chịu đựng thân nghịch cảnh D Để ăn chay cầu nguyện Câu 32 Chúa Giê-su vào sa mạc ngày ? A 70 ngày B 50 ngày C 40 ngày D 60 ngày Câu 33 Ai người nhắc nhở dân tuân giữ giao ước ký với Thiên Chúa ? A Chúa Cứu Thế B Ngôn sứ C Các Tông đồ D Ơng Abraham Câu 34 Vị Ngơn sứ nối kết thời Cựu Ước với thời Tân Ước ? A Chúa Giê-su B Sứ thần Gabriel C Ơng Phê-rơ D Ông Gio-an Tẩy giả Câu 35 Ai người làm Phép Rửa để dọn đường cho Chúa đến ? A Sứ thần Gabriel B Ơng Phê-rơ C Ơng Gio-an Tẩy giả D Ông Giu-se Câu 36 “Này Bà thụ thai, sinh hạ trai đặt tên Giêsu” Là câu nói ? A Sứ thần Gabriel B Ơng Phê-rơ C Ơng Gio-an Tẩy giả D Ông Giu-se Câu 37 Chọn ý điền vào chỗ trống sau “Một Trinh nữ thụ thai, sinh trai, gọi “……….”, nghĩa Thiên Chúa chúng ta” A GIÊ-SU B KI-TÔ C MESIAH D EMMANUEL Câu 38 Biến cố truyền tin xảy lời tiên báo Ngôn sứ từ 600 năm trước “Một Trinh nữ thụ thai, sinh trai,…., nghĩa Thiên Chúa chúng ta” A Ngôn sứ Isaia B Ngôn sứ Daniel C Ngôn sứ Jêrêmia D Ngôn sứ Êzêkien Câu 39 Chúa Giêsu sinh đâu nước Do thái A Bêlem B Galilê C Giê-ru-sa-lem D Gon-go-tha Câu 40 Chúa Giê-su nhập thể lòng Đức trinh nữ Maria phép A Đức Chúa Trời B Đức Chúa Cha C Đức Chúa Thánh Thần D Thiên thần truyền tin Câu 41 Đức Maria chấp nhận lời Truyền tin rằng có thai, mang trai… người Đấng Tối Cao… lời đáp ? A Tôi đồng ý B Tôi chấp nhận C Xin D Hãy làm Câu 42 Trước Chúa Giê-su sinh thời gian ngắn, vị Hồng đế có lệnh truyền dân Israel phải quán đăng ký hộ A Hoàng đế Xeda B Hồng đế Contatius C Hồng đế Augustơ D Hoàng đế Tiberius Câu 43 “Vinh danh Thiên Chúa trời, bình an cho người thiện tâm” Là tiếng hát Chúa Giê-su sinh ? A Các đạo sĩ Phương Đông B Các Thiên thần C Các mục đồng D Cả dân chúng gần Câu 44 Thánh Giuse, cha ni Đấng Cứu Thế, làm nghề A Thợ mộc B Chăn chiên C Đánh cá D Tá điền Câu 45 Năm 12 tuổi, Chúa Giêsu theo thánh Giuse Đức Mẹ lên đền thờ mừng lễ vượt qua Thì có biến cố xảy ? A Chúa Giêsu bị bắt cóc B Chúa Giêsu chịu chết C Chúa Giêsu ngồi nói chuyện đền thờ D Chúa Giêsu tìm Đức Mẹ thánh Giu-se Câu 46 Chúa Giêsu làm Nazareth 30 năm đầu ? A Người phục Đức Mẹ Thánh Giuse B Mến chuộng đời sống gia đình, dạy chu tồn bổn phận cha mẹ, Thiên Chúa C Chúa Giêsu cầu nguyện, học hỏi Thánh kinh, lời Đức Maria thánh Giuse D Chúa Giêsu lớn lên cảnh đơn nghèo Người có tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu quê hương, yêu sống, thích quan sát sinh hoạt ngày Câu 47 “Đây Chiên Thiên Chúa, Đấng xóa tội trần gian” câu nói ? A Chúa Giê-su B Sứ thần Gabriel C Ơng Phê-rơ D Ơng Gio-an Tẩy giả Câu 48 Chúa Giê su nói nước trời ? A Nước Thiên Chúa đến với tâm hồn sám hối tin vào Chúa Giêsu B Đón nhận lời giảng cuả Hội thánh để Nước Chúa hiển trị lòng người C Thời kỳ mãn Nước Thiên Chúa đến gần, sám hối tin vào Tin Mừng D Nước Thiên Chúa khơng cịn xa xơi, khơng cịn lời hứa Câu 49 Chúa Giêsu nói “Lạy Cha, được, xin cho khỏi uống chén Nhưng xin đừng theo ý con, mà xin theo ý Cha” Ngài nói điều với ? A Thánh Giu-se B Chúa Cha C Cha Ơng phê-rơ D Ơng Cai-pha Câu 50 Ta phải làm Thiên Chúa Ba Ngơi ? 10 A Ta làm dấu thánh giá, tuyên xưng mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi B Ta phải tin cậy kính mến, thờ lạy biết ơn C Ta xin cho ta biết tạo sống ấm êm gia đình, để xứng đáng trở nên hình ảnh Ba Ngôi trời D Ta phải đọc kinh sáng danh thường xuyên, tuyên xưng mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi Câu 51 Ai người bán đứng Chúa Giê-su cho qn lính bắt ? A Ơng Simon B Ơng Gioan C Ơng Phê-rơ D Giuđa Ít-ca-ri-ốt Câu 52 Chúa Giêsu bị kết án tử hình lời tố cáo yếu nào? A Chống lại lề luật Ít-ra-el B Đòi huỷ Đền thờ xây lại ngày C Ngài tuyên bố Con Thiên Chúa D Đả phá kẻ Luật sĩ – biệt phái Câu 53 Trong bữa ăn tối Vượt Qua với môn đệ trước bị bắt, Chúa Giêsu làm cách nhiệm mầu để lại với họ người Chúa yêu thời đại A Hé lộ người phản bội Chúa B Loan báo ơng Phê-rơ chối Chúa C Sẽ nói Người chết cách để Cứu chuộc loài người D Hóa bánh rượu trở thành Mình Máu Người Câu 54 Chúa cịn làm hành động cho môn đệ để dạy học yêu thương phục vụ đêm ăn bữa Tiệc lễ Vượt qua A Bẻ bánh rót rượu trao cho mơn đệ uống B Rửa chân cho môn đệ C Tiên báo chết Người D Tất ý Câu 55 Người vác thập giá lên núi để chịu chết? A Núi Sinai B Núi Sọ C Núi Khơ-rép D Núi Tabor Câu 56 Qn lính chúng đóng đinh Người vào thập giá với hai người ? A Tên trộm cướp B Tên giết người C Baraba thuộc hạ D Kẻ tử tội 11 Câu 57 "Tơi biết bà tìm Đức Giêsu bị đóng đinh Người khơng cịn Người sống lại Người báo trước Hãy đến xem chỗ đặt Người mau mau nói cho mơn đệ Người Người sống lại" Là lời nói sau bà thăm mộ Chúa ? A Ơng Mơi-sê B Thiên thần C Lính canh mộ D Ơng Elia Câu 58 Sau sống lại, Chúa Giêsu làm với mơn đệ ? A Chúa nói những cơng việc thực đầy tình u thương để cứu chuộc loài người B Chúa Giêsu dạy dỗ, an ủi môn đệ, sai ông rao giảng Tin Mừng Người lên trời C Sau phục sinh Chúa Giêsu với môn đệ 40 ngày, Ngài lên trời ngự bên hữu Chúa Cha D Ngài cử Thánh Thần đến với môn đệ ban cho họ sau niềm hy vọng lên trời với Ngài Câu 59 Các tên gọi sau Chúa Thánh Thần ? A Thần Khí B Đấng Bảo trợ C Đấng Nhân danh Chúa mà đến D Thần Chân lý Câu 60 Các tên gọi sau Chúa Thánh Thần ? A Thầy dạy B Đấng ban sống C Đấng Thiên Sai D Ngôi Lời Câu 61 Chúa Giêsu ban Chúa Thánh Thần lần sau sống lại ? A lần B lần C lần D lần Câu 62 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Chính Chúa Thánh Thần biến đổi Thánh tông đồ thành …… … rao giảng Đức Kitô Phục sinh cho giới A Người mạnh dạn B Người kiên trì C Người khơn ngoan D Người nhẫn nại 12 Câu 63 Xét bên trong, Hội Thánh có nguồn gốc là A Chính Chúa Thánh Thần B Chính Chúa Cha C Chính Chúa Giê-su D Chính Chúa Ba Ngôi Câu 64 Ngày lễ đánh dấu cho mở đầu năm Phụng Vụ ? A Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống B Lễ Chúa Phục Sinh C Lễ Giáng Sinh D Lễ Chúa Ki-tô Vua vũ trụ Câu 65 Hội Thánh có phương tiện siêu nhiên giúp người tín hữu đạt mục đích siêu nhiên hạnh phúc Nước Trời A Thánh truyền, Bí tích B Kinh Thánh, mặc khải C Lời Chúa, Bí tích D Gương mẫu thánh, Thánh truyền Câu 66 Những yếu tố nội làm cho Hội Thánh khơng cịn tổ chức trần gian, mà trước hết tổ chức thiêng liêng A Đời sống Thánh thiện Kitơ hữu B Quyền bính Chúa giao cho Hội Thánh C Kinh Thánh, mặc khải D Lời Chúa, Bí tích Câu 67 Xét bề ngồi, Hội Thánh gồm người hàng giáo sĩ giáo dân, có luật lệ hướng dẫn, có sinh hoạt làm sống động giống một A Bộ máy nhà nước B Tổ chức xã hội C Tổ chức tôn giáo D Tất ý Câu 68 Theo Hội thánh Công Giáo, ngày lễ đánh dấu cho khai sinh Hội Thánh ? chính thức mắt với giới A Lễ Ngũ Tuần B Lễ Chúa Giê-su Lên trời C Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống D Lễ Chúa Ki-tô Vua vũ trụ Câu 69 Ai người đứng đầu Hội thánh trần gian ? A Đức giáo hoàng đức thánh cha B Chúa Giê-su C Các thánh tông đồ 13 D Tất ý Câu 70 Từ Thánh Kinh có số hình ảnh để diễn tả Hội Thánh, ví dụ A Các tá điền B Người chăn dắt C Các Thợ gặt D Hiền thê Chúa Ki-tô Câu 71 Hội Thánh có đặc tính ? A B C D Câu 72 Hãy chọn đặc tính thuộc Hội Thánh Cơng giáo ? A Vâng phục B Tơng Đồ C Khó nghèo D Thánh thiện Câu 73 Hãy chọn đặc tính thuộc Hội Thánh Công giáo ? A Vâng phục B Tông Đồ C Tông truyền D Xuất Câu 74 Người tín hữu có nghĩa vụ tăng cường tinh thần hiệp đặc tính Hội Thánh? A Thánh thiện B Đoàn kết C Duy D Hiệp thông Câu 75 Sống phù hợp với giáo lý đặc tính Hội Thánh ? A Thánh thiện B Chân lý C Duy D Hiệp thông Câu 76 Chúa Kitô, Đấng sáng lập Hội Thánh nguồn mạch A Sự thánh thiện B Sự yêu thương C Sự sống D Sự tha thứ 14 Câu 77 Ln đón nhận người thuộc quốc gia, dân tộc, tầng lớp đặc tính Hội thánh ? A Công giáo B Tông đồ C Hiệp D Phục vụ Câu 78 Nhờ nghi thức đặt tay mà chức Tư Tế phẩm trật từ thời Tông đồ trao cho số người Hội Thánh từ nhiều đời đến để làm thừa tác viên phục vụ dân Chúa đặc tính Hội thánh ? A Tơng truyền B Khó nghèo C Thánh thiện D Hiệp Câu 79 Chúa Thánh Thần làm cho Hội Thánh? A Đức Chúa Thánh Thần gìn giữ, hướng dẫn, thánh hố canh tân Hội thánh gian B Khích lệ tín hữu nỗ lực sống thánh thiện, gương mẫu tuyệt hảo cho người noi theo C Thúc đẩy hiệp tín hữu với tình huynh đệ gia đình Thiên Chúa D Hướng dẫn Hội Thánh qua thử thách để kết hợp với Chúa trở nên thánh thiện Câu 80 Hội Thánh có Chúa Kitơ đầu, có Chúa Thánh Thần gìn giữ thánh hóa, có phương tiện thánh có hoa trái thánh thiện đặc tính Hội thánh ? A Thánh thiện B Tông Đồ C Tông truyền D Xuất Câu 81 “Con Đá Đá Ta xây Hội thánh Ta quyền lực hoả ngục không lấn át Ta trao cho chìa khố nước Trời Con cần buộc điều đất, trời cầm buộc, tháo cởi điều đất trời tháo cởi.” Là lời Chúa Giê-su nói với ? A Thánh Phao-Lơ B Thánh Phê-rô C Thánh Gio-an D Thánh Mátthêu Câu 82 Trong ngày Tông đồ rao giảng Tin Mừng, sau Chúa Giêsu sống lại, có nhiêu người chịu Phép rửa ? A 2000 người 15 B 3000 người C 4000 người D 5000 người Câu 83 Đồng tâm trí tham gia sinh hoạt giáo phận, giáo xứ đặc tính Hội Thánh ? A Thánh thiện B Duy C Tông truyền D Xuất Câu 84 Chọn ý điền vào chỗ trống sau Nhờ Chúa Thánh Thần trợ giúp, ……… Tông đồ truyền lại trọn vẹn cho A Hiểu biết Kinh thánh B Đức tin giáo lý C Tinh thần khơn ngoan D Sự Đồn kết thánh thiện Câu 85 Vì ta biết Hội Thánh nhất? A Vì có Chúa Ki-tơ đầu B Vì có Chúa Thánh Thần gìn giữ thánh hóa C Vì Chúa Giêsu qui tụ Tơng đồ, dạy dỗ họ sai giảng đạo mn nơi D Vì Chúa Kitô thiết lập Hội Thánh Câu 86 Vì ta biết Hội Thánh Cơng giáo? Vì giáo lý đức tin phẩm trật Hội Thánh Tông đồ truyền lại Hội Thánh hoạt động truyền giáo nơi, lúc Hội Thánh đón nhận người thời đại Ai thiện tâm gia nhập đạo Cơng giáo Vì Hội Thánh liên kết với Chúa Kitơ Câu 87 Chúa Kitô trao cho Hội Thánh chức vụ ? Ngôn sứ, Tư tế Vương giả Giám mục, phó tế, linh mục Tiên tri, vương đế, phó tế Giáo sĩ, giáo hồng, giám mục Câu 88 Chức vụ Hội Thánh có nhiệm vụ rao truyền lời Thiên Chúa cho Người ? A Tiên tri B Ngôn sứ C Thầy giảng D Linh mục 16 Câu 89 Chức vụ Hội Thánh có nhiệm vụ dâng lên Thiên Chúa lời ca ngợi lễ vật lịng thành để tơn thờ Người ? A Tiên tri B Ngôn sứ C Thầy giảng D Tư tế Câu 90 Chức vụ chức vụ thống trị tinh thần phục vụ, nghĩa Hội Thánh có nhiệm vụ làm cho cơng việc trần thấm nhuần tinh thần Chúa Kitô ? A Tiên tri B Vương giả C Thầy giảng D Tư tế Câu 91 Đức Maria có cần cứu độ khơng? A Có B Khơng C Khơng biết D Đáp án khác Câu 92 Chúng ta có cần thờ phượng Đức mẹ khơng ? A Có B Khơng C Khơng biết D Đáp án khác Câu 93 Người lãnh nhận Bí tích Rửa tội thề hứa gì? A Thề hứa trung thành với Đức tin, Chúa Ki-ô tuân giữ giới răn Chúa truyền cho Hội Thánh B Thề hứa trọn đời tín thác vào Thiên Chúa Ba Ngơi, tránh xa cám dỗ ma quỷ C Thề hứa giữ vững Đức tin chết, sống đời trọn lành Cha trời D Thề hứa từ bỏ ma quỉ, từ bỏ thuộc ma qủi, xa lánh tội lỗi; thề hứa tin theo Chúa Kitô tuân giữ lè luật Người Câu 94 Đức Maria cộng tác vào công việc cứu độ Chúa Giêsu nào? A Đức Mẹ khiêm nhu tìm hiểu thánh ý Chúa hiến dâng đời với tất tín thác, cậy trơng vào Chúa B Đức Mẹ đồng cơng góp sức vai trị “cộng viên quảng đại tơi tá khiêm hạ Chúa Cha…, cộng tác cách đặc biệt vào cơng trình ấng Cứu Thế.” Hc “Lumen Gentium”, số 61; nhờ Thiên Chúa hồn tất cơng trình cứu độ nhân loại Người 17 C Đức Maria hết lịng đón nhận ý định cứu rỗi Thiên Chúa cưu mang, sinh hạ Chúa Giêsu, chịu khổ cực để dự phần vào hy tế Con D Đức Mẹ Chúa dùng để giúp đường cứu độ việc chuyển cầu cách thần cho Mọi quyền phép Đức Mẹ có Thiên Chúa trao ban Câu 95 Năm phụng vụ có mục đích nào? A Năm phụng vụ có mục đích giúp người tín hữu hiểu sống mầu nhiệm đạo cách thiết thực B Giáo Hội trình bày cho hình ảnh biến cố cứu độ, để chiêm ngắm mầu nhiệm ấy, ta hiểu biết, yêu mến Chúa Kitô mặc lấy tâm tình cách sống Người C Năm phụng vụ không gợi lại biến cố lịch sử cứu độ, không ghi suông lại khuôn mặt oai hùng trung kiên thánh, trang sử sống Thiên Chúa D Năm phụng vụ tưởng niệm lại mầu nhiệm cứu độ, kho tàng công nghiệp Chúa Kitô lập sống trao ban cho người Câu 96 Bí tích gì? A Bí tích dấu hữu hiệu ân sủng, Đức Kitô thiết lập uỷ thác cho Hội Thánh, qua Bí tích, sống thần linh trao ban cho tín hữu B Bí tích dấu bên Chúa Giêsu dùng để diễn tả thông ban ơn bên cho lồi người C Bí tích dấu hữu hiệu ân sủng Đức Kitô thiết lập ủy thác cho Hội Thánh, để trao ban sống thần linh cho người D Bí tích dấu hữu hình visible signs mà Chúa Thánh Thần dùng để ban ơn cứu độ Chúa Kitô cho Giáo Hội Câu 97 Bí tích giúp tăng cường đời sống siêu nhiên, gắn bó ta cách mật thiết với Hội thánh thúc giục ta làm việc tông đồ truyền giáo? A B C D Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội Câu 98 Bí tích Chúa Giêsu lập cho ta tha tội nguyên tổ tội riêng ta phạm trước lãnh Bí tích ấy; đồng thời, thơng ban sống siêu nhiên cho ta làm Chúa Hội Thánh ? Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội 18 Câu 99 Để có sống tự nhiên, lồi người cần sinh cha mẹ - để có sống siêu nhiên, lồi người cần sinh nước Thánh Thần cách hiểu Bí tích ? A B C D Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội Câu 100 Bí tích cao trọng ? Bí tích Thêm sức Bí tích Giải tội Bí tích Thánh thể Bí tích Rửa tội 19 Đáp án B 11 D 21 B 31 D 41 C 51 D 61 B 71 B 81 B 91 A A 12 D 22 D 32 C 42 C 52 C 62 A 72 D 82 B 92 B C 13 A 23 B 33 B 43 B 53 D 63 D 73 C 83 B 93 D B 14 B 24 D 34 D 44 A 54 B 64 D 74 C 84 B 94 C A 15 A 25 A 35 C 45 C 55 B 65 C 75 C 85 D 95 A B 16 B 26 B 36 A 46 C 56 A 66 D 76 A 86 C 96 B 20 B 17 B 27 C 37 D 47 D 57 B 67 B 77 A 87 A 97 A C 18 A 28 C 38 A 48 C 58 B 68 C 78 A 88 B 98 D C 19 D 29 A 39 A 49 B 59 C 69 A 79 A 89 D 99 D 10 C 20 B 30 B 40 C 50 B 60 D 70 D 80 A 90 B 100 C ... Các câu hỏi trắc nghiệm tơi cố gắng soạn bám theo trọng tâm sách ? ?Giáo lý dự tịng” Tồ Giám Mục Xn Lộc Giáo Hội Công Giáo phát hành Theo kinh nghiệm, thấy đa phần địa phương dạy giáo lý dự tòng. .. phần lấy tài liệu làm giáo trình giảng dạy Tổng quan sách ? ?Giáo lý dự tòng? ?? bao gồm có 37 bài, chương trình kéo dài từ tháng đến tháng tuỳ theo xếp nơi Các câu hỏi trắc nghiệm đa phần lấy nội... không hẳn đáp án lại sai Giáo lý Đức tin Cơng giáo Vì trắc nghiệm tơi soạn với độ khó cao 8/10 Một người chưa đọc sách, chưa biết Đạo Cơng giáo, chưa học buổi giáo lý khơng thể làm Thời gian - Xem thêm -Xem thêm 100 CÂU TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ DỰ TÒNG PHẦN 1,
60 CÂU TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ DỰ TÒNG Bạn hãy khoanh tròn câu trả lời chính xác nhất 1. Để tìm biết Thiên Chúa con người dựa vào a. Trật tự trong vũ trụ, vào khát vọng chân chính b. Tôn giáo, cách riêng đạo Công Giáo c. Cả 2 câu trên đều đúng 2. Thiên Chúa là a. Thượng đế, Đấng tạo hóa, Đức Chúa Trời b. Đấng tối cao dựng nên trời đất muôn vật c. Đấng dựng nên trời đất muôn vật, ban hạnh phúc chân thật cho loài người 3. Thiên Chúa tỏ mình cho loài người a. Qua Thánh Kinh b. Qua nhiều cách thức nhưng rõ nhất là Thánh Kinh 4. Kinh Thánh là bộ sách được linh ứng, ghi chép ý định và hành động cứu chuộc loài người của Thiên Chúa. Ai thực hiện? a. Ông Môsê b. Ông Đavit c. ông Isaac d. Đức Giêsu Kitô 5. Bạn phải đón nhận Kinh Thánh trong tâm tình nào? a. Của người con ngoan thảo b. Của người bạn chân thành c. Vui mừng, tạ ơn và ước muốn được dạy dỗ. 6. Bạn phải đọc Thánh Kinh thế nào? a. Như là cuốn lịch sử của dân Chúa b. Đcọ trong đức tin với tâm tình khiêm tốn đơn sơ c. Theo sự hướng dẫn của Hội Thánh, trong ước muốn được dạy dỗ và sẵn sàng thực hiện điều Chúa dạy. d. Câu b và c đúng 7. Chúa dùng cách nào để dựng nên muôn vật? a. Quyền năng b. Chúa dùng Lời Quyền Năng c. Chúa dùng kiến thức khoa học d. Tất cả đều đúng 8. Theo Thánh Kinh, Chúa dựng nên con người thế nào? a. Giống hình ảnh Thiên Chúa b. Có ý chí, lý trí, tự do có trách nhiệm c. Có hồn có xác, được làm chủ vũ trụ và hưởng hạnh phúc đời đời d. Cả 3 câu trên đều đúng 9. Trong các loài Chúa dựng nên có 2 loài cao trọng hơn cả là a. Thánh Thần và loài người b. Thiên Thần và loài người c. Thiên Sứ và loài người d. Ác thần và loài người 10. Thánh Kinh và Thánh Truyền a. Là nền tảng niềm tin của Hội Thánh b. Là điều Chúa muốn giáo huấn con người c. Là lịch sử ơn Cứu độ d. Cả 3 câu trên đều đúng 11. Tình trạng nguyên thủy của loài người a. Trí khôn minh mẫn, ý chí hướng về điều lành b. Không phải đau khổ, không phải chết, được làm con Chúa c. Cả a và b đều đúng 12. Tội của nguyên tổ a. Quay lưng lại với tình yêu Thiên Chúa b. Truyền lại cho con cháu, trừ Đức Maria c. Mất quyền làm con Thiên Chúa, lý trí tối tăm, ý chí suy nhược d. Cả 3 câu trên đều đúng 13. Thái độ của Thiên Chúa đối với nguyên tổ a. Không thể thương được nữa, đưa ra khỏi vườn địa đàng b. Đã nghiêm phạt nhưng vẫn xót thương và hứa ban Đấng Cứu Độ c. Cả 2 câu trên đều đúng 14. Tội là a. Lỗi Luật Chúa và Hội Thánh trong lời nói b. Lỗi Luật Chúa trong việc làm c. Lỗi Luật Chúa trong tư tưởng d. Lỗi Luật Chúa và Hội Thánh trong lời nói, tư tưởng, việc làm và những điều thiếu xót 15. Thiên Chúa bắt đầu công cuộc cứu chuộc con người a. Tuyển chọn Abraham làm tổ phụ dân riêng của Người b. Chọn Môsê giải phóng dân Người khỏi nô lệ Ai Cập c. Hứa ban Đấng Cứu Độ 16. Đấng Cứu Thế thuộc dòng tộc a. Vua Đavit b. Vua Saolê c. Thánh Giuse 17. Môsê là hình ảnh báo trước về a. Thánh Giuse b. Thánh Gioan c. Đức Giêsu 18. Thiên Chúa thiết lập một giao ước với dân riêng của Ngài a. Là giao ước bình đẳng và hợp pháp b. Do sáng kiến của Thiên Chúa c. Tại núi Sinai d. Câu b và c đúng 19. Thiên Chúa cam kết với Israel a. Nhận làm dân riêng, chăm sóc hướng dẫn vận mệnh toàn dân b. Cứu Israel khỏi nô lệ Ai Cập c. Cho làm bá chủ hoàn cầu 20. Israel cam kết với Thiên Chúa a. Tôn thờ Thiên Chúa và mến yêu Đức Mẹ b. Tuân giữ mọi Luật Chúa truyền c. Tôn thờ Thiên Chúa là Chúa độc nhất và tuân giữ mọi giới luật Người truyền 21. Thiên Chúa ban mười giới luật a. Qua ông Môsê b. Tại núi Sinai c. Để dân biết cách tôn thờ Thiên Chúa, tương quan với tha nhân, tôn trọng chính mình d. Cả 3 câu trên đều đúng 22. Ngôn sứ là người a. Nói tiên tri về kế hoạch của Thiên Chúa b. Được Thiên Chúa tuyển chọn và sai đi loan báo Lời Chúa cho dân Người c. Cà 2 câu trên đều đúng 23. Nội dung sứ điệp của ngôn sứ chính yếu là a. Nhắc nhở cho dân các điều họ cam kết với Thiên Chúa trong giao ước b. Loan báo ơn cứu độ sẽ thực hiện qua Đấng Cứu Thế c. Cả a và b đều đúng 24. Vị sứ thần đến loan tin cho Đức Maria “này bà sẽ thụ thai sinh hạ một con trai và đặt tên là Giêsu.” lc 1,31 đó là a. Sứ thần Micae b. Sứ thần Raphael c. Sứ thần Gabriel 25. Lễ Giáng Sinh là lễ a. Của người Do Thái b. Người Kitô hữu mừng kỉ niệm Chúa Giêsu sinh ra ởBelemtrong Nước Do Thái c. Lễ hội của toàn thế giới 26. Mừng Lễ Giáng Sinh, ta cần phải có tâm tình nào? a. Yêu mến, cảm tạ Chúa sâu xa, vì tình Chúa yêu ta hải hà b. Yêu mến mọi người vì là hình ảnh của Chúa, là anh em của chúng ta c. Cả 2 câu trên đều đúng 27. Gia đình Nagiaret gồm có a. Đức Maria, Thánh Giuse và Chúa Giêsu b. Thánh Giuse, Đức Maria và Thánh Gioan – môn đệ Chúa yêu c. Chúa Giêsu và những người nghe, tuân giữ Lời Chúa 28. Đời sống ẩn dật của Chúa Giêsu ở Nagiaret dạy ta a. Yêu cuộc sống bình dị, đơn giản b. Yêu lao động c. Chu toàn bổn phận đối với Thiên Chúa, cha mẹ và mọi người d. Cả 3 câu trên đều đúng 29. Thiên Chúa ban 10 giới luật yêu thương cho dân Ngài tại a. Núi Sinai b. Núi Sion c. Núi Khorep 30. Chúa Giêsu đã dạy cho các môn đệ và dạy chúng ta Kinh Lạy Cha, bạn hãy viết lại Kinh Lạy Cha. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. 31. Vị ngôn sứ cuối cùng trong Cựu Ước giới thiệu Chúa Giêsu là Chiên Thiên Chúa Đấng xóa tội trần gian Ông Gioan tông đồ Ông Phêrô Ông Gioan Tẩy Giả Ông Giuse 32. Khi bắt đầu rao giảng Chúa Giêsu loan báo Thời kỳ đã mãn, “Nước Thiên Chúa đã đến gần anh em phải sám hối và tin vào Tin Mừng” Thời kỳ đã mãn, hãy sám hối và chịu phép rửa Cả a và b đúng 33. Trước khi đi rao giảng nước Thiên Chúa, Chúa Giêsu Được Chúa Thánh Thần dẫn vào sa mạc ăn chay cầu nguyện 40 đêm ngày Chịu ma quỷ cám dỗ và đã toàn thắng Cả 2 câu trên đều đúng 34. Mầu nhiệm Ba Ngôi dạy ta Một Thiên Chúa mà Người có ba ngôi, ngôi thứ nhất là Cha, ngôi thứ hai là Con, ngôi thứ ba là Thánh Thần. Ngôi thứ hai ra đời chuộc tội cho thiên hạ Ngôi thứ ba là Chúa Thánh Thần thánh hóa con người Ba ngôi bằng nhau 35. Với Thiên Chúa Ba Ngôi ta phải Tin cậy kính mến, thờ lạy biết ơn Người Năng tưởng nhớ đến Chúa Ba Ngôi ngự trong lòng ta Phải giữ cho đền thờ tâm hồn trong sạch, đẹp xứng đáng nơi Chúa ngự Tất cả đều đúng 36. Mầu Nhiệm Chúa Ba Ngôi liên hệ tới chúng ta Nguồn gốc phát sinh muôn loài muôn vật, con người được dự phần vào sự sống thần linh của Người. Con người phải hết lòng cảm tạ Thiên Chúa Ba Ngôi Câu a và b đúng 37. Trong mười giới luật Thiên Chúa ban 4 điều luật quy về Thiên Chúa, 6 điều để đối xử với tha nhân 3 điều để biết cách phụng thờ Thiên Chúa, 7 điều để đối xử với nhau 3 điều răn đầu để biết cách tôn thờ Thiên Chúa và phụng sự Ngài 7 điều răn sau giúp ta biết cách đối xử với nhau và chính bản thân 38. Trong mười điều răn, điều răn nào chú trọng đến thái độ nội tâm cảm tạ tôn thờ yêu mến Chúa hết lòng Điều răn thứ 3 Điều răn thứ 2 Điều răn thứ 8 Điều răn thứ nhất 39. Tâm tình thờ phượng cảm tạ mến yêu Thiên Chúa được thể hiện ra bên ngoài nhờ thực hiện hai điều răn Điều răn thứ nhất và hai Điều răn thứ hai và ba Điều răn thứ nhất và ba 40. Tin cậy mến là ba nhân đức Từ Thiên Chúa ban – nhân đức siêu nhiên Là ba nhân đức đối thần – quy hướng về Thiên Chúa Do con người tập luyện Câu a và b đúng 41. Trong ba nhân đức tin cậy mến Đức tin giúp ta phó thác đời mình vào Chúa và thực hành những điều Chúa và Hội Thánh dạy Đức cậy nhờ công nghiệp ta hy vọng vững chắc với ơn ban đủ để ta sống xứng là con Thiên Chúa ở đời này và đời sau được hưởng hạnh phúc vô cùng Đức mến giúp ta mến Chúa hết lòng và yêu tha nhân như Chúa yêu ta. Tất cả đều đúng 42. Trong 3 nhân đức Tin Cậy Mến nhân đức nào còn tồn tại mãi khi ta được hưởng phúc thiên đàng Tin Cậy Mến 43. Việc thờ phượng chính thức của Hội Thánh Phụng vụ Phục vụ Tôn thờ yêu mến Tất cả đều đúng 44. Nền tảng của đức hiếu thảo là Xuất phát từ đạo hiếu của dân tộc ViệtNam Lòng kính sợ Thiên Chúa Lòng kính yêu cha mẹ Luật tự nhiên 45. Sống hiếu thảo hệ tại Yêu mến tôn kính vâng lời cha mẹ Giúp đỡ khi còn sống nhất là khi các ngài tuổi cao, sức yếu, suy thoái tinh thần Khi qua đời chôn cất cầu nguyện, dâng lễ cho các ngài cách tốt nhất Tất cả đều đúng 46. Ta cũng phải kính trọng vâng lời Các vị lãnh đạo tôn giáo, xã hội Những bậc thầy, cô… góp phần xây dựng đời ta Cả a và b đúng 47. Phải tôn trọng thể xác vì Thân xác là kỳ công của Thiên Chúa, là đền thờ của Chúa Thánh Thần, ngày sau cũng sống lại Sự sống là ơn huệ quý giá nhất trong phạm vi tự nhiên Chúa ban Vì nó quý hơn mọi của cải vật chất Câu a và b đúng 48. Điều phải làm để chứng tỏ tôn quý thân xác và sự sống Phải bồi dưỡng trau dồi sức khỏe Tránh những gì gây hại cho sức khỏe như nghiện ngập, say sưa, làm việc quá độ. Không làm thiệt hại người khác đánh đập, phá thai, lái xe say tốc độ, làm ô nhiễm môi trường Tất cả đều đúng 49. Những người phải sống trong sạch Người đi tu Người không sống bậc hôn nhân Những người sống đời sống gia đình Mọi người phải sống trong sạch theo bậc mình 50. Phải quý sự sống siêu nhiên Vì Chúa phán “được lời lãi cả thế gian mà mất linh hồn nào được ích gì” Mt 16,26 Có linh hồn thân xác mới hoạt động được Sự sống siêu nhiên quý hơn thân xác 51. Phải tôn trọng sự thật vì Là nền tảng của xã hội, căn bản cho việc giao tiếp Sống theo sự thật là sống theo Chúa Cả a và b đúng 52. Khi lỗi những điều răn 7 và 8 và 10, ba điều răn này ta phải Chờ thời gian sẽ quên đi Phải tìm cách đền bù cho cân xứng Cho kẻ khó bù lại 53. Lỗi điều răn thứ 7 đối với người nghèo khi ta Có thể giúp đỡ mà bỏ qua Hoang phí trong việc sử dụng của cải Hà tiện không dám tiêu dùng hoặc cho người khác Tất cả đều đúng 54. Thái độ của Chúa Giêsu đối với luật cũ Chúa luôn tôn trọng, tuân giữ và dạy người ta tuân giữ luật Chúa Giêsu coi thường luật cũ vì quá nặng nề gò bó Chúa Giêsu khiển trách những người giữ luật vụ hình thức như nhóm biệt phái và Pharisiêu 55. Chúa Giêsu kiện toàn lề luật Gạn lọc những thêm thắt của người đời Đem tình yêu vào từng lề luật Giữ luật vì mến Chúa và yêu mọi người Tất cả đều đúng 56. Để cứu chuộc loài người Chúa Giêsu đã Nhập thể ở với con người hướng dẫn con người Chịu chết và sống lại Tự hiến đời mình, chịu đau khổ, chịu chết trên thánh giá và sống lại 57. Sau khi sống lại Chúa Giêsu Về trời Xuống ngục tổ tông đưa các thánh liên thiên đàng Chúa Giêsu hiện ra dạy dỗ, an ủi các môn đệ, sai các ông đi rao giảng rổi Người lên trời 58. Chúa Thánh Thần là Ngôi thứ ba quyền năng sau Chúa Cha và Chúa Con Thiên thần được Thiên Chúa tạo dựng Ngôi thứ ba bởi Chúa Cha và Chúa Con mà ra, cùng một bản tính và một quyền năng như hai ngôi cực trọng ấy 59. Chúa Giêsu hứa ban Chúa Thánh Thần Vào buổi chiều Chúa Nhật Phục Sinh Vào ngày lễ Ngũ Tuần, Chúa đổ đầy tràn Thánh Thần trên các tông đồ Biến các tông đồ thành người mới tin tưởng mãnh liệt vào Người, mạnh dạn loan truyền Đức Kitô Phục Sinh cho thế giới Tất cả đều đúng 60. Sau khi học xong chương trình Giáo Lý Dự Tòng bạn suy nghĩ và quyết định ra sao?
trac nghiem giao ly