toán lớp 4 bài nhân một số với một hiệu
Bài 1 trang 67; bài 2, 3, 4 trang 68 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Nhân một số với một hiệu. Bài 3 Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ?
Bài 2: Bài tập 2: Nêu một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. Một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải: + Yêu quý, kính trọng + Hình thành nhân cách tốt đẹp + Có cách ứng xử phù hợp. + Làm cho quan hệ xã hội lành mạnh và phát triển.
Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó" - PHẦN 6. Phần toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 4 và toán lớp 5. Trong phần 2 này, vinastudy.vn sẽ hướng
Vẽ hai đường thẳng song song. Tính chất giao hoán của phép nhân Tính chất kết hợp của phép nhân Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành. Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi. Tỉ số - Một
Toán lớp 4 Nhân một số với một hiệu Bài tập Toán lớp 4: Nhân một số với một hiệu giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Các dạng bài tập giúp các em củng cố lại dạng Toán Chương 2 lớp 4 - Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. 1. Cách nhân một số với một hiệu
HỌC247 xin gửi đến các em học sinh lớp 4 tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Toán 4. Tài liệu được tổng hợp và biên soạn bám sát với chương trình Toán 4 hiện hành, được sắp xếp và bố trí một cách logic, đầy đủ và thuận tiện giúp cho các em dễ dàng tham khảo và ôn tập lại kiến thức đã học.
App Vay Tiền. Lý thuyết Toán lớp 4Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tập Toán có lời văn lớp 4Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng caoLý thuyết Nhân một số với một tổngNhân một số với một hiệu - Toán lớp 4Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức3 x 7 -5 và 3 x 7 - 3 x 5Ta có 3 x 7 - 5 = 3 x 2 = 63 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6Vậy 3 x 7- 5 = 3 x 7 - 3 x 5Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho x b - c = a x b - a x cBài tập áp dụngCâu 1 Tính bằng hai cácha 28 x 7 – 2b 135 x 10 – 1c 79 x 5 – 79 x 3d 564 x 10 – 564 x 8Đáp ána 28 x 7 – 2 = 28 x 5= 14028 x 7 – 2 = 28 x 7 – 28 x 2= 196 – 56 =140b135 x 10 – 1 = 135 x 9= 1215135 x 10 - 1 = 135 x 10- 135 x 1= 1350 – 135 = 1215c 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237= 15879 x 5 – 79 x 3 = 79 x 5 – 3= 79 x2 = 158d 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512= 1128564 x 10 – 564 x 8 = 564 x 10 – 8= 564 x 2 = 1128Câu 2Tính bằng cách thuận tiện nhất 43 x 18 – 43 x 8 ;234 x 135 – 234 x 35789 x 101 – ána 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x 18 – 8= 43 x 10 = 430b 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x 135 – 35=234 x 100 = 23400c 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1= 789 x 101 – 1= 789 x 100 = 78900Giải bài tập Nhân một số với một hiệu - Toán 4Giải bài tập trang 67, 68 SGK Toán 4 Nhân một số với một hiệuGiải vở bài tập Toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệu
Toán lớp 4 nhân một số với một hiệu là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình học. Dưới đây là nội dung chi tiết về lý thuyết và bài tập. Tính Chất Kết Hợp Của Phép Nhân Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập Nhân Với Số Có Tận Cùng Là Chữ Số 0 Toán Lớp 4 – Lý Thuyết – Bài Tập Nhân Một Số Với Một Tổng Toán Lớp 4 – Lý Thuyết và Bài Tập Lý thuyết nhân một số với một hiệu lớp 4 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức và Ta có Vậy Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a×b−c=a×b−a×c Toán lớp 4 bài nhân một số với một hiệu bài tập sách giáo khoa Giải bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống a b c a x b – c a x b – a x c 3 7 3 3 x 7 – 3 = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 8 5 2 Phương pháp Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu Đáp án Các em viết như sau a b c a x b – c a x b – a x c 3 7 3 3 x 7 – 3 = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x 9 – 5 = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x 5 – 2 = 24 8 x 5 – 5 x 2 = 24 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 2 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính Mẫu 26 × 9 = 26 × 10 – 1 = 26 × 10 – 26 × 1= 260 – 26 = 234 a 47 × 9 24 × 99 b 138 × 9 123 × 99 Phương pháp giải Tách 9 = 10 – 1, 99 = 100 – 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức. Đáp án và hướng dẫn giải a 47 × 9 = 47 × 10 – 1 = 47 × 10 – 47 × 1 = 470 – 47 = 423 24 × 99 = 24 × 100 – 1 = 24 × 100 – 24 × 1 = 2400 – 24 = 2376 b 138 × 9 = 138 × 10 – 1 = 138 × 10 – 138 × 1 = 1380 – 138 = 1242 123 × 99 = 123 × 100 – 1 = 123 × 100 – 123 × 1 = 12300 – 123 = 12177 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 3 Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả trứng. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Phương pháp giải – Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán. – Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại. Tóm tắt 40 giá để trứng Mỗi giá 175 quả Bán hết 10 giá trứng Còn lại ? quả trứng Đáp án Số quả trứng còn lại của cửa hàng là 175 × 40 – 10 = 5250 quả trứng Đáp số 5250 quả trứng Giải bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 4 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 7 – 5 × 3 và 7 × 3 – 5 × 3 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số. Phương pháp giải – Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Đáp án và hướng dẫn giải Ta có 7 – 5 × 3 = 2 × 3 = 6 7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6 Vậy hai biểu thức đã cho có giá trị bằng nhau, hay 7 – 5 × 3 = 7 × 3 – 5 × 3 Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. Sách vở bài tập Giải bài tập 1, 2, 3 trang 67 VBT toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 1 Tính a 645 × 30 – 6 = ……………………… = ……………………… = ……………………… 278 × 50 – 9 = ……………………… = ……………………… = ……………………… b 137 × 13 – 137 × 3 = ……………… = ………………… = ………………… 538 × 12 – 538 × 2 = ……………… = ………………… = ………………… Phương pháp giải Áp dụng công thức a × b – a × c = a × b – c. Lời giải chi tiết a 645 × 30 – 6 = 645 × 30 – 645 × 6 = 19350 – 3870 = 15480 278 × 50 – 9 = 278 × 50 – 278 × 9 = 13900 – 2502 = 11398 b 137 × 13 – 137 × 3 = 137 × 13 – 3 = 137 × 10 = 1370 538 × 12 – 538 × 2 = 538 × 12 – 2 = 538 × 10 = 5380 Bài 2 Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? giải bằng hai cách Phương pháp giải Cách 1 – Tìm số quyển vở khối lớp Bốn đã mua = số quyển vở 1 học sinh mua × số học sinh khối lớp Bốn. – Tìm số quyển vở khối lớp Ba đã mua = số quyển vở 1 học sinh mua × số học sinh khối lớp Ba. – Tìm số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn = số quyển vở khối lớp Bốn đã mua – số quyển vở khối lớp Ba đã mua. Cách 2 – Tìm hiệu số học sinh của khối lớp Bốn và khối lớp Ba. – Tìm số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn = số quyển vở 1 học sinh mua × hiệu số học sinh của khối lớp Bốn và khối lớp Ba. Lời giải chi tiết Cách 1 Số quyển vở khối lớp Bốn mua là 9× 340 = 3060 quyển vở Số quyển vở khối lớp Ba mua là 9 × 280 = 2520 quyển vở Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là 3060 – 2520 = 540 quyển vở Đáp số 540 quyển vở. Cách 2 Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là 340 – 280 = 60 học sinh Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là 9 × 60 = 540 quyển vở Đáp số 540 quyển vở. Bài 3 Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo ? Phương pháp giải – Tìm hiệu số bao gạo chở được của toa xe lửa và ô tô. – Tìm số gạo toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô = cân nặng của 1 bao gạo × hiệu số bao gạo chở được của toa xe lửa và ô tô. Lời giải chi tiết Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô số bao gạo là 480 – 50 = 430 bao gạo Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô số tạ gạo là 430 × 50 = 21500 kg 21500kg = 215 tạ Đáp số 215 tạ.
toán lớp 4 bài nhân một số với một hiệu