toán hình 10 trang 45

Lời giải chi tiết a) 2 góc xHy và mHt là 2 góc đối đỉnh vì Hx và Hm là 2 tia đối nhau; Hy và Ht là 2 tia đối nhau. 2 góc xHt và mHy là 2 góc đối đỉnh vì Hx và Hm là 2 tia đối nhau; Ht và Hy là 2 tia đối nhau. b) 2 góc AOB và COD là là 2 góc đối đỉnh vì OA và OC là 2 tia đối nhau; OB và OD là 2 tia đối nhau. Bài 3.3 Trang 45 Vẽ Góc XOy Có Số đo Bằng 60 độ. Vẽ Tia Om Là Tia đối Của Tia Ox. A) Gọi Tên Hai Góc Kề Bù Có Trong Hình Vừa Vẽ. B) Tính Số đo Góc YOm. C) Vẽ Tia Ot Là Tia Phân Giác Của Góc XOy. Tính Số đo Các Góc TOy Và TOm. Xem Lời Giải - KNTT 27/06/2022 // by admin // Để lại bình luận Bài 5.10 trang 105 Toán lớp 7: Bài 5.11 trang 105 Toán lớp 7: Biểu đồ Hình 5.33 cho biết số dân của ba châu lục gồm châu Phi, 084 283 45 85 vietjackteam@gmail.com. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK - Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền Số thứ hai là: 80 - 35 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 35 Số thứ hai: 45. b. Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 = 5 (phần) Số thứ hai là 55 : 5 x 4 = 44 Số thứ nhất là 44 + 55 = 99 Đáp số: Số thứ nhất: 99 Số thứ hai:44. Back to top Bài tập 2: Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hoạt động 4: (SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức tập 1 trang 85) Giải: 1) Các cạnh của hình thoi bằng nhau 2) Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. 3) Các cạnh đối của hình thoi song song với nhau. 3. Hình bình hành Hoạt động 5: (SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức tập 1 trang 86) Giải: 1) Hình hình hành có ở hình c Giải sách giáo khoa toán lớp 5 với đầy đủ đáp án bài tập toán trong các trang, bài luyện tập chung, số học và hình học giúp các em soạn toán lớp 5 tốt nhất. Luyện tập trang 45; Luyện tập chung trang 106; Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương; App Vay Tiền. Câu a Khi O nằm ngoài đoạn AB thì hai vec tơ \\overrightarrow{OA}\ và \\overrightarrow{OB}\ cùng hướng và góc \\overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}=0\ \cos\overrightarrow{OA};\overrightarrow{OB}=1\Rightarrow \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}= Câu b Khi \O\ nằm trong đoạn \AB\ thì hai vec tơ \\vec{OA}\ và \\vec{OB}\ ngược hướng. Do đó góc \\vec{OA}, \vec{OB} = 180^0\ \ \Rightarrow \cos\vec{OA}, \vec{OB} = \cos 180^0 =-1\ Nên \\vec{OA}.\vec{OB} \ \ = \left {\overrightarrow {OA} } \right.\left {\overrightarrow {OB} } \right.\cos \left {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right\ \= 180^0 = ab.\ - Mod Toán 10 HỌC247 Với bài 4 này, chúng ta sẽ dựa vào tích vô hướng của hai vectơ để tìm ra điểm thỏa mãn bài toán, tính toán các giá trị đại số. Câu a D là điểm thuộc trục hoành nên D có tọa độ là \Dx;0\ Theo đề, tam giác DAB cân tại D nên \\begin{array}{l} D{A^2} = {1 - x^2} + {3^2}\\ D{B^2} = {4 - x^2} + {2^2} \end{array}\ \DA = DB \Rightarrow D{A^2} = B{{\rm{D}}^2}\ \\begin{array}{l} \Leftrightarrow {1 - x^2} + 9 = {4 - x^2} + 4\\ \Leftrightarrow 6{\rm{x}} = 10\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{3} \Rightarrow D\left {\frac{5}{3};0} \right \end{array}$\ Câu b \OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10}\ \OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5\ \A{B^2} = {\left {4 - 1} \right^2} + {\left {2 - 3} \right^2}\ \\Rightarrow AB = \sqrt {10}\ Vậy chu vi tam giác AOB bằng \C = OA + OB + OC = \sqrt {10} + 2\sqrt 5 + \sqrt {10} = 2\left {\sqrt 5 + \sqrt {10} } \right\left {dt{\rm{dd}}} \right\ Câu c Ta có \\begin{array}{l} \overrightarrow {OA} = \left {1;3} \right\\ \overrightarrow {AB} = \left {3; - 1} \right\\ + \left { - 1} \right.3 = 0\\ \Rightarrow \overrightarrow {OA} \bot \overrightarrow {AB} \end{array}\ \{S_{AOB}} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\sqrt {10} .\sqrt {10} = 5\left {dvdt} \right\- Mod Toán 10 HỌC247 Chương II Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Và Ứng Dụng – Hình Học Lớp 10 Bài 2 Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Cho tam giác vuông cân ABC có \\\AB = AC = a\. Tính các tích vô hướng \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\. Lời Giải Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Cho hai vectơ \\vec{a}\ và \\vec{b}\ đều khác vectơ \\vec{0}\. Khi đó tích vô hương của vectơ \\vec{a}\ và \\vec{b}\ được xác định bởi công thức sau \\vec{a}.\vec{b} = \vec{a}.\vec{b}cos\vec{a}, \vec{b}\ \\overrightarrow{AB} ⊥ \overrightarrow{AC} ⇒ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}\ Ta có \CB = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{a^2 + a^2} = a\sqrt{2}\ Lại có \\widehat{ACB} = 45^0\ vì ΔABC là tam giác vuông cân tại A. Vậy \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}\ \= \= = -a^2\ Cách khác – Tính \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\ \\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BAC} = 90^0\ \⇒ \overrightarrow{AB} ⊥ \overrightarrow{AC} ⇒ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 0\ – Tính \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\ \\overrightarrow{AC} = AC = a, \overrightarrow{CB} = BC = a\sqrt{2}\ Vẽ \\overrightarrow{CA’} = \overrightarrow{AC}\ \\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CB} = \overrightarrow{CA’}, \overrightarrow{CB}\ \= \widehat{BCA’} = 180^0 – \widehat{BCA}\ \= 180^0 – 45^0 = 135^0\ Vậy \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}.cos\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CB}\ \= = -a^2\ Cho tam giác vuông cân ABC có \AB = AC = a\. Tính các tích vô hướng \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}; \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\. \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}.cos\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} = = 0\ Ta cũng có thể nhận xét rằng \\overrightarrow{AB} ⊥ \overrightarrow{AC} ⇒ \overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC} = 0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\, trong đó \\overrightarrow{AC} = a\ \CB^2 = AB^2 + AC^2 = a^2 + a^2 = 2a^2 ⇒ \overrightarrow{CB} = a\sqrt{2}\ Dựng \\overrightarrow{AB’} = \overrightarrow{CB}\ \cos\overrightarrow{AC}; \overrightarrow{CB} = cos\widehat{B’AC} = cos135^0 = -\frac{\sqrt{2}}{2}\ Vậy \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = = -a^2\ Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Của Bài 2 Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Thuộc Chương II Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Và Ứng Dụng Môn Hình Học Lớp 10. Chúc Các Bạn Học Tốt Toán Hình Học Lớp 10. Các bạn đang xem Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 thuộc Bài 2 Tích Vô Hướng Của Hai VecTơ tại Hình Học Lớp 10 môn Toán Học Lớp 10 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập 2 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 3 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 4 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 5 Trang 46 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 6 Trang 46 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 7 Trang 46 SGK Hình Học Lớp 10 Hướng dẫn giải Toán hình lớp 10 sách giáo khoa trang 45, 46 bài Tích vô hướng của hai vectơ đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng Giải bài 2 trang 45 SGK Toán hình học lớp 10 tập 1 Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA→, OB→ trong hai trường hợp a Điểm O nằm ngoài đoạn AB; b Điểm O nằm trong đoạn AB. Giải Toán SGK hình học lớp 10 tập 1 bài 3 trang 45 Cho nửa hình tròn tâm O có đường kính AB=2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. Giải SGK Toán hình lớp 10 tập 1 trang 45 bài 4 Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A1; 3, B1; 2. a Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB; b Tính chu vi tam giác OAB. c Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB. Lời giải Giải bài 5 sách Toán hình 10 tập 1 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ trong các trường hợp sau Giải Toán SGK lớp 10 tập 1 trang 46 bài 6 Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A7; -3, B8; 4, C1; 5, D0; –2. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông. Lời giải Ta có Giải Toán hình học SGK lớp 10 tập 1 bài 7 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy cho điểm A-2; 1. Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác vuông ở C. Lời giải Vì B đối xứng với A-2; 1 qua O nên ta có B2; -1 Gọi tọa độ Cx; 2. Nên * ⇔ -2 + x2 - x + 3 = 0 ⇔ -4 + x2 + 3 = 0 ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1 Vậy C1; 2 hay C-1; 2. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 10 SGK trang 45, 46 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

toán hình 10 trang 45