toán 7 bài 7 tỉ lệ thức
Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ. Bài 20. Tỉ lệ thức ; Bài 21. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; Luyện tập chung trang 10; Bài 22. Đại lượng tỉ lệ thuận; Bài 23. Đại lượng tỉ lệ nghịch;
Định nghĩa và Tính chất của tỉ lệ thức - Toán lớp 7 bài 7 nguyenhaiyen 08/03/2022 Phân số là khái niệm mà các em đã biết và khái niệm hai phân số bằng nhau cũng không có gì xa lạ với các em và tỉ lệ thức sẽ là khái niệm các em sẽ làm quen trong bài viết này.
App Vay Tiền. Giải Toán 7 Kết nối tri thứcGiải SGK Toán 7 bài 20 Tỉ lệ thức sẽ giúp các em học sinh giải các bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu giúp các em nắm được các dạng Toán cơ bản, từ đó vận dụng làm các bài toán nâng cao dễ dàng hơn. Đây là tài liệu hay giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7 và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra định kỳ môn Toán lớp Toán 7 bài 20 Tỉ lệ thức Kết nối tri thứcMở đầu trang 5 SGK Toán 7 tập 2 KNTTHoạt động 1 trang 5 SGK Toán 7 tập 2 KNTT Luyện tập 1 trang 5 SGK Toán 7 tập 2 KNTT Vận dụng 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTHoạt động 2 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTHoạt động 3 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTLuyện tập 2 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTVận dụng 2 trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTMở đầu trang 5 SGK Toán 7 tập 2 KNTTCờ đỏ sao vàng là biểu tượng, là quốc kì của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lá cờ có dạng một hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi sao năm cánh màu vàng nằm ở chính giữa. Nếu tìm hiểu kĩ hơn em sẽ thấy dù lớn hay nhỏ thì các lá cờ đều có một điểm chung về kích thước. Điểm chung đó là gì nhỉ?Hướng dẫn giảiĐiểm chung về kích thước giữa các lá quốc kì Việt Nam là tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của chúng luôn không đổi và bằng 2 động 1 trang 5 SGK Toán 7 tập 2 KNTT Lá quốc kì cắm trên đỉnh cột cờ Lũng Cú, Hà Giang có chiều rộng 6 m, chiều dài 9 m. Lá quốc kì bố Linh treo tại nhà mỗi dịp lễ có chiều rộng 0,8 m, chiều dài 1,2 Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi lá cờ. Viết kết quả này dưới dạng phân số tối So sánh hai tỉ số nhận dẫn giảia Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ trên đỉnh cột cờ Lũng Cú làTỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ tại nhà Linh làb Hai tỉ số bằng nhau và bằng Luyện tập 1 trang 5 SGK Toán 7 tập 2 KNTT Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức tương dẫn giảiTa cóTừ kết quả trên ta thấy Vận dụng 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTMặt sân cỏ trong sân vận động Quốc gia Mỹ Đình có dạng hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng 68 m. Nam vẽ mô phỏng mặt sân cỏ này bằng một hình chữ nhật có chiều dài 21 cm và chiều rộng 13,6 cm. Hỏi Nam đã vẽ mô phỏng mặt sân cỏ đúng tỉ lệ thực tế hay chưa?Nếu tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng sân vận động Quốc gia Mỹ Đình bằng tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng mặt sân do Nam vẽ=> Khi đó Nam vẽ đúngTỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài sân vận động Quốc gia Mỹ Đình thực tế làTỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài mặt sân cỏ Nam mô phỏng làVậy bạn Nam vẽ mô phỏng mặt sân đúng tỉ lệ thực động 2 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTQuay trở lại tỉ lệ thức tìm được ở Hoạt động 1 là , em hãy tính các tích chéo và rồi so sánh kết quảHướng dẫn giảiTa có6 . 1,2 = 7,29 . 0,8 = 7,2=> 6 . 1,2 = 9 . 0,8Hoạt động 3 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTTừ đẳng thức = ta có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?Hướng dẫn giảiTừ đẳng thức = ta có thể suy ra những tỉ lệ thứcLuyện tập 2 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 KNTTLập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5Hướng dẫn giảiCác tỉ lệ thức lập được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5 làVận dụng 2 trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTĐể gói 10 chiếc bánh chưng, bà Nam cần 5 kg gạo nếp. Nếu bà muốn gói 45 chiếc bánh chưng cùng loại gửi cho người dân vùng lũ thì bà cần bao nhiêu kilôgam gạo nếp?Hướng dẫn giảiSố kg gạo bà Nam cần để gói 45 chiếc bánh chưng là kgVậy bà cần 22,5 kg gạo nếp để gói 45 chiếc bánh chưng gửi cho người dân vùng trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTThay tỉ số sau đây bằng tỉ số giữa các số nguyênHướng dẫn giảiBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTTìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thứcHướng dẫn giảiNhư vậy, các tỉ số bằng nhau là 1230 và 2,5 6, được tỉ lệ thức 1230 = 2,5 6,25Bài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTTìm x trong các tỉ lệ thức sauHướng dẫn giảiBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTLập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 14.-15= -10.21Hướng dẫn giảiCác tỉ lệ thức có thể được làBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTĐể pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 l nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?Hướng dẫn giảiGọi số lít nước tinh khiết cần pha là x lít x > 0Ta có tỉ lệ thức Vậy cần 5 lít nướcBài trang 7 SGK Toán 7 tập 2 KNTTĐể cày hết một cánh đồng trong 14 ngày phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày? Biết năng suất của các máy cày là như nhau?Hướng dẫn giảiGọi số máy cày cần dùng để cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày là x máy Vì tích số máy cày và thời gian hoàn thành không đổi nênVậy cần 21 máy cày.........................Để có thể học tốt Toán 7, bên cạnh việc nắm vững lý thuyết trong SGK, các em cũng cần thực hành giải bài tập để làm quen với nhiều dạng toán khác nhau và nâng cao kỹ năng giải Toán 7. Chuyên mục Giải bài tập Toán 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm lời giải cho các bài tập trong SGK Toán 7, giúp các em nắm được các dạng toán cơ bản, từ đó vận dụng làm bài tập liên quan dễ dàng hơn. Mời các em tham khảo để có cho mình những tài liệu hay, và học tốt Toán 7 hơn Giải Toán 7 bài 20 Tỉ lệ thức, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... cũng được cập nhật liên tục trên để học tốt Toán 7 hơn.
Bài tập Toán lớp 7 Đại sốBài tập Toán lớp 7 Tỉ lệ thức là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 7 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 7 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lí thuyết về Tỉ lệ thứca. Định nghĩa- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số trong đó a, d là ngoại trung tỉb. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức- Nếu thì = Hay nói cách khác b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thức- Nếu = và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thứcB. Bài tập về Tỉ lệ thứcI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Cho tỉ lệ thức thìCâu 2 Chọn đáp án sai trong các đáp án dưới đây. Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức sauCâu 3 Tìm x trong tỉ lệ thức sau đây Câu 4 Cặp số tạo thành một tỉ lệ thức là?II. Bài tập tự luậnCâu 1a. Cho tỉ số và . Giá trị x, y là bao nhiêu?b. Cho tỉ số và . Tỉ số là bao nhiêu?Câu 2 Cho tỉ lệ . Tìm tỉ số ?Câu 3 Cho . Chứng minh rằng C. Lời giải bài tập Tỉ lệ thứcĐáp án bài tập trắc nghiệmĐáp án bài tập tự luậnCâu 1a. Ta có thay các giá trị x, y theo k vào ta đượcb. Ta có thay x, y theo k vào biểu thức ta đượcCâu 2Câu 3Ta có -Như vậy, đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 7 Tỉ lệ thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 7, Giải SBT Toán 7, Chuyên đề Toán 7,... để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Chuyên đề môn Toán học lớp 7Chuyên đề Toán học lớp 7 Tỉ lệ thức được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Lý thuyết1. Định nghĩaTỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số Ta viết hoặc a d = c dChú ý Trong tỉ lệ thức a b = c d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thứcVí dụ Các tỉ lệ thức+ hay được viết là 3 4 = 6 8+ hay được viết 15 21 = 12,5 17,52. Tính chấtTính chất 1 tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcNếu thì ad = bcVí dụ + Ta có ⇒ = = 24 + Ta có ⇒ 1. 7,5 = 3. 2,5 = 7,5Tính chất 2Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ thứcVí dụ+ Ta có = Ta có = Trắc nghiệm & Tự luậnI. Câu hỏi trắc nghiệmBài 1 Chọn câu đúng. Nếu thìA. a = c B. = C. = D. b = dTa có Nếu thì = đáp án 2 Chỉ ra đáp án sai Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức sauTa có ở đáp án C ≠ do đó Chọn đáp án 3 Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?Hiển thị lời giảiChọn đáp án 4 Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5.-27 = -9.15 là?Hiển thị lời giảiChọn đáp án 5 Cho bốn số 2, 5, a, b với a, b ≠ 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên?Ta có 2a = 5b nên có tỉ lệ thứcChọn đáp án Bài tập tự luậnBài 1 Tìm giá trị của x trong các tỉ lệ thức sauĐáp ánBài 2 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thứcĐáp ánC. Các dạng toán về tỉ lệ thứcXem thêm tại phần Chuyên đề Tỉ lệ thức Toán lớp 7Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 7 Tỉ lệ thức. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 7, Giải bài tập Toán lớp 7, Giải VBT Toán lớp 7 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức 1. a Em cùng bạn giải bài toán sau - Trong một giờ học bóng rổ, bạn Nam ném bóng 24 lần được 18 lần trúng rổ. Bạn An ném bóng 20 lần được 15 lần trúng rổ. a Tính tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của mỗi bạn. b Bạn nào ném bóng tốt hơn? Trả lời a Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn Nam là $\frac{18}{24}$; Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn An là $\frac{15}{20}$; b Vì $\frac{18}{24}$ = $\frac{15}{20}$ = $\frac{3}{4}$ nên hai bạn làm tốt ngang nhau. - So sánh hai tỉ số $\frac{15}{27}$ và $\frac{12,5}{17,5}$. Trả lời $\frac{15}{27}$ = $\frac{5}{9}$ và $\frac{12,5}{17,5}$ = $\frac{5}{7}$. Vì $\frac{5}{9}$ < $\frac{5}{7}$ nên $\frac{15}{27}$ < $\frac{12,5}{17,5}$. b Đọc kĩ nội dung sau Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ hay a b = c d c Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không? $\frac{3,6}{8,4}$ và 21 49; -2$\frac{1}{3}$ 14 và -1,5 0,25. Trả lời - Có $\frac{3,6}{8,4}$ = 21 49 = $\frac{3}{7}$ nên tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức. - Có -2$\frac{1}{3}$ 14 = -$\frac{1}{6}$ $\neq$ -1,5 0,25 = -6 nên tỉ số trên không lập thành tỉ lệ thức. 2. a Thực hiện các hoạt động sau - Em đọc và tìm hiểu Xét tỉ lệ thức $\frac{3}{24}$ = $\frac{25}{200}$. Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với ta được $\frac{3}{24}$ . = $\frac{25}{200}$ . $\Rightarrow$ = - Tương tự như trên, từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ sẽ có đẳng thức nào? Vì sao? Trả lời Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ với ta được $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ . $\Rightarrow$ = Như vậy, từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ sẽ có đẳng thức ad = bc. b Đọc kĩ nội dung sau Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì ad = bc. c Thực hiện các hoạt động sau Tìm giá trị của x để $\frac{2}{x}$ = $\frac{14}{21}$. Trả lời $\frac{2}{x}$ = $\frac{14}{21}$ $\Rightarrow$ = $\Rightarrow$ x = 42 14 $\Rightarrow$ x = 3. 3. a Thực hiện các hoạt động sau Từ đẳng thức ad = bc với b, d $\neq$ 0, hãy suy ra tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. Trả lời Chia hai vế của đẳng thức ad = bc cho ta được $\frac{ = $\frac{ $\Rightarrow$ $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. b Đọc kĩ nội dung sau Nếu ad = bc và a, b, c, d $\neq $ 0 thì ta có các tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$; $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}$; $\frac{d}{b}=\frac{c}{a}$; $\frac{d}{c}=\frac{b}{a}$. c Thực hiện các hoạt động sau Từ đẳng thức = hãy viết các tỉ lệ thức được tạo thành. Trả lời Nếu = thì ta có các tỉ lệ thức $\frac{3}{4}$ = $\frac{9}{12}$; $\frac{3}{9}$ = $\frac{4}{12}$; $\frac{12}{4}$ = $\frac{9}{3}$; $\frac{12}{9}$ = $\frac{4}{3}$. a $\frac{1}{3}$; $\frac{2,5}{5,5}$; 412; $\frac{-7}{4}$; b $\frac{4}{9}$; $\frac{18}{42}$; $\frac{-2}{-4,5}$; 2149; $\frac{5}{9}$.a $\frac{x}{4}$ = $\frac{16}{128}$; b1$\frac{5}{6}$ = $\frac{-x}{5}$; c 4,258 = -3,5 = b -0, = 0,4.-5.Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau 2,4; 4,0; 2,1; 5, tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau $\frac{-12}{1,6}$ = $\frac{55}{-7\frac{1}{3}}$.Một cửa hàng bán đồ chơi cho trẻ em, ngày thứ nhất bán được 750 000 đồng, ngày thứ hai bán được 810 000 đồng, ngày thứ ba bán được 920 00 đồng. Tìm số tiền bán được của cửa hàng trong ngày thứ tư, biết số tiền bán được trong 4 ngày theo thứ tự lập thành một tỉ lệ lít dầu trong bốn thùng đựng dầu lập được thành một tỉ lệ thức. Biết số lít dầu trong ba thùng là 150, 180 và 200. Tìm số lít dầu trong thùng còn tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$. Chứng tỏ ta có tỉ lệ thức $\frac{ac}{bd}$ = $\frac{a + c^{2}}{b + d^{2}}$.
§7. TỈ LỆ THỨC Tóm tắt kiến thức Định nghĩa Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số — = 4. b d Ta còn viết a b = c d, trong đó a và d là các ngoại tỉ', b và c là các trung tỉ. Tính chất Tính chất 1 Nếu— = ^~ thì ãd = hc. b d Tính chất 2 Nếu ad = bc và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức a _ c a_b d_c d_b b d’c d’b a’c a Ví dụ giải toán Ví dụ 1 Tìm X, biết a 3,51,5 = 3x 5; b Giải. a 3,5 1,5 = 3x 5 => = 3, => X 3 b 2x 2x-l 8 3, „ _ 35 _ . 8 X=—=3 —; 9 9 —- = — => 2x-l.5 = 24=>2x-l = 4“=>x = T -1 8 v 7 5 2 =>x = 2- Ví dụ 2. Giải. Hãy lập cấc tỉ lệ thức từ các số sau 3,5 ; 5,5 ; 7 ; 11. Ta có 3, = 5, nên ta có các tỉ lệ thức sau 34 11 ’ 7 - 11 ;5,5_3,5; 7 ~3,5 ' c. Hưỏng dẫn giải bài tạp trong sách giáo khoa Bài 44. a 1,23,24 = -^- = ^ = -^ = ^ = 1027; 3,24 324 81 27 LẤ n 1 3 11. 3 11 4 44 1C 5 4 5 4 5 3 15 2 2 42 2 100 100 40,42 = 4-4- = 4.^ = 44 = 100147. 7 7 100 7 42 147 Bài 45. Có hai tỉ lệ thức 28 14 = 8 4 và 3 10 = 2,1 7. Bài 46. a Ặ = 4- => X = -27-44 = -27.ậ = = -15 ; 27 3,6 3,6 36 9 _ 0,52 9,36 0, b - 0,52 X = - 9,36 16,38 => - - 4' => X -—44“— , X 16,38 9,36 x = 0,91. . 1 17 4 17 8 34 X 4 _ X c ^2 1,61 23 - 1,61 4 23 - 1,61 23 - 1,61 8 => X = 1,61-44 = 2,38. 23 Bài 47. a Từ = ta suy ra các tỉ lệ thức là 6 _ 42 _6___9_ 9 _ 63 63 _ 42 9 - 63’42 _63;6 - 42’ 9 - 6 ' b Từ 0, = 0, ta suy ra các tỉ lệ thức là 0,24 _ 0,46 0,24 _ 0,84 0,84 _ 1,61 0,46 _ 1,61 0^84 ~ Tóĩ/046 ~ 1,61 ’ 0,24 _ 0,46 ’ 0,24 = 0,84 3977527 = —-7 —— = ——.777 = 77—. 10 5 10 5 10 262 524 2,l3,5 = 2135=ị. 35 393 21 777 77 nên câu b không lập được tỉ lệ thức. 524 35 6 Lập được tỉ lệ thức. d Không lập được tỉ lệ thức. Bài 51. Có 1, - nên có các tỉ lệ thức sau _ 2 1,5 _ 3,6 3,6 4,8 2 _4,8 ” 4,8’ 2 -4,8’ 1,5 ” 2 ’ 1,5 - 3,6 8Ì Bài 52. C là câu trả lời đúng. 7— 7 Bài 53. Một tỉ số khác có thể "rút gọn", chẳng hạn —P = 4" • 8 D. Bài tập luyện thêm Tìm X, biết 2,8 0,25 = 0,4x 15; b 7-^—= 77^7 . l-2x 3x-2 _ z • , ì a c „ ac a + c~ Chứng minh răng, nêu — = — thì —— = —. b d bd b + d2 Lời giải - Hướng dẫn - Đáp số a 2,8 0,25 = 0,4x 15 => 0, = 2, => x = = 420 ; 0, b = l-2x 3x-2 33x-2-5l-2x 9x-6=—5 + 10xox = -l. Thật vậy, từ — - — => ad = be=> ab + ad = ab + be b d , z \ a a + c a a + c c =i>ab + d = ba + c=>7- = -—7 = ~7 v ’ v ’ b b+d b b + d d a c _ a + c a + c ac a + c bd b + db + d bd b + d2
Bài tập Toán lớp 7Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 học tốt môn Toán, VnDoc đã sưu tầm và chia sẻ tài liệu "Các dạng toán tỉ lệ thức". Tài liệu này bao gồm kiến thức cơ bản về dạng toán tỉ lệ thức như tìm giá trị chưa biết; toán đố; chứng minh đẳng thức; tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản và nâng cao về tỉ lệ thức. Mời các em cùng tham tập về tỉ lệ thứcCác dạng toán vận dụng tỉ lệ thứcI. Kiến thức cần nhớ môn Toán lớp 7 về dạng toán tỉ lệ thứcDạng 1 Tìm giá trị chưa biếtDạng 2 Toán đốDạng 3 Chứng minh đẳng thứcDạng 4 Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhauCác dạng toán vận dụng tỉ lệ thứcI. Kiến thức cần nhớ môn Toán lớp 7 về dạng toán tỉ lệ thức- Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số hoặc - Trong đó a, d gọi là ngoại tỉ. b, c gọi là trung Nếu có đẳng thức a . d = b . c thì ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức- II. Các dạng toán Xem thêm phần Chuyên đề Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhauDạng 1 Tìm giá trị chưa biếtPhương pháp Áp dụng tính chất Bài 1 Tìm x trong các tỉ lệ thức sauBài 2 Tìm hai số x, y biếtBài 3 Tìm các x, y và z biếtBài 4. Tìm x, y, z biếtDạng 2 Toán đốBài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?Bài 6 Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 7 Trường có 3 lớp 7, biết số học sinh lớp 7A bằng số học sinh 7B và bằng số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?Bài 8 Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật 9 Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học 3 Chứng minh đẳng thứcPhương pháp Có 4 phương pháp để giải bài toán nàyCách 1 Đặt rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng 2 Dùng tính chất chứng minhCách 3 Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauCách 4 Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minhBài 10 Cho Chứng minh rằng Bài 11 Chứng minh rằng Nếu thìBài 12 Cho , chứng minh rằng Dạng 4 Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhauPhương pháp Đưa về cùng một tỉ số + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau+ Sử dụng phương pháp thếBài 13 Tìm hai số x và y biếtBài 14 Tìm các số x, y, z biết rằng và b. và Bài 15 Tìm các số x, y, z biết .........................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Các dạng toán tỉ lệ thức - Lý thuyết và các ví dụ minh họa cho các em tham khảo, nắm vững hơn các dạng toán về tỉ lệ thức. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán các bạn tham khảo một số tài liệu hay và khó khác trong chương trình lớp 7Bài tập về số hữu tỉ100 câu hỏi ôn tập môn Toán lớp 7Bộ đề ôn tập Toán lớp 7
toán 7 bài 7 tỉ lệ thức